[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어 (1)

0
3118
Động từ/ Tính từ + 아/어 (1)

가다 => 가, 먹다 => 먹어, 하다 => 해, 비싸다 => 비싸, 적다 => 적어, 비곤하다 => 비곤해

1. Là biểu hiện cho lối nói thân mật, xuồng xã (반말). Sử dụng khi hỏi hay diễn tả về tình huống hiện tại đối với người ít tuổi hơn hoặc người có quan hệ rất là thân mật, gần gũi. Lúc này với người rất thân thiết mà hơn tuổi cũng có thể sử dụng được (như anh chị, bạn bè…)
가: 지금 뭐해? Đang làm gì thế?
나: 공부하고 있어. Đang học bài.

가: 무슨 운동을 좋아해? Bạn thích chơi môn thể thao nào?
나: 축구를 좋아해. Mình thích bóng đá.

가: 언니, 오늘 뭐 해? Chị, hôm nay (định) làm gì?
나: 친구 만나. Gặp bạn thôi.

2. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’, tương lai phỏng đoán ‘겠’. Còn khi kết hợp với dạng tương lai phỏng đoán ‘(으)ㄹ 것이다’ thì sử dụng dưới hình thái ‘(으)ㄹ 거야’.
가: 어제 뭐 했어? Hôm qua đã làm gì thế?
나: 친구를 만났어. Đã gặp gỡ một người bạn.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)면 어떡해요? Thì phải làm sao?

가: 내일 뭐 할 거야? Ngày mai định sẽ làm gì vậy?
나: 영화를 볼 거야. Định sẽ (đi) xem phim.

3. Người nói sử dụng bởi ‘나’, người nghe bởi ‘너’. Lúc này ‘나’, ‘너’ có thể giản lược.
가: (너는) 점심에 뭐 먹었어? (Bạn) Đã ăn gì vào bữa trưa thế?
나: (나는) 냉면을 먹었어. (Tui, tao, tớ, mình…) Ăn mì lạnh rùi.

4. ‘네’ thay bằng ‘응’ và ‘아니요’ thay bằng ‘아니’.
가: 유리는 집에 갔어? Yu-ri đã đi về nhà rồi chứ?
나: 응, 아까 갔어. ừm, vừa đi xong.

가: 숙제 했어? Đã làm bài tập chưa?
나: 아니, 아직 안 했어. Chưa, đã làm được gì đâu. ㅋㅋ

5. Trường hợp sử dụng ‘~씨’ để gọi người khác thì thay bằng ‘아/야’ tương ứng với danh từ có và không có patchim (tiếng Việt dịch là “à”).
유리야, 어디 가? Yu-ri à, đi đâu vậy?
수정아, 피곤해? Su-Joeng à, mệt hả?

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] (으)니까 Nhận ra, Tìm ra

6. Nếu phía trước ‘아/어’ đi với danh từ thì dùng ‘이야/야’.
가: 저 사람이 민수 씨 동생이야? Người đó là em của Min-su à?
나: 응, 맞아. Ừ, đúng rồi.

가: 생일이 언제야? Sinh nhật vào khi nào vậy?
나: 3월 5일이야. Ngày 5/3.

7. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự sau.
무슨 음악 들어? (듣다) Nghe nhạc gì thế?
오늘 날씨가 추워. (춥다) Hôm nay trời rét thật.
머리가 아파. (아프다) Đau đầu.
언니와 나는 성격이 달라. (다르다) Chị tôi và tôi tính cách khác nhau.

Tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn: Bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần mà bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng để có thể áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:
아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
아/어 (2)  (dạng 반말 của biểu hiện ‘(으)세요’)
자 (dạng 반말 của biểu hiện ‘(으)ㅂ시다’)
니/(으)니? (dạng câu hỏi)
아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện ‘(으)십시오’)
는다/다

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] [Động từ/Tính từ] 아요/어요 (1)

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here