[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어야지 ‘phải…’

0
16957

1. Kết hợp với động từ hoặc tính từ sử dụng khi nói về việc phải làm như thế hoặc phải là trạng thái như thế.
할 사람이 없으니 민수 씨가 이 일을 맡으셔야지요.
Vì không có người làm nên Min-su phải đảm nhiệm việc này rồi.

이 일을 하려면 일단 한국어를 잘해야지.
Nếu muốn làm việc này thì trước tiên tiếng Hàn phải tốt.

우리 가족이 같이 살려면 집이 좀 넓어야지.
Cả gia đình ta nếu muốn sống cùng nhau thì nhà phải rộng ra chút.

농누 선수가 되려면 일단 키가 좀 커야지.
Nếu muốn thành cầu thủ bóng rổ trước hết phải cao thêm nữa.

2. Khi kết hợp với động từ và thể hiện ý chí của người nói sẽ làm như thế, thì thường dùng rất nhiều như lời độc thoại, lời nói một mình. Chủ ngữ lúc này luôn luôn phải là ‘나(저), 우리’.
내가 학교에 제일 먼저 가야지.
Mình phải đi đến trường trước nhất chứ nhỉ.

Bài viết liên quan  Động/Tính từ + 어야/아야/여야겠네요.

이제부터는 인터넷 사용 시간을 좀 줄여야지.
Từ bây giờ mình phải giảm thời gian sử dụng interner đi mới được.

스마트폰을 좀 적게 사용해야지.
Mình phải dùng điện thoại ít đi mới được.

3. Khi nói về hoàn cảnh, tình huống quá khứ thì dùng dạng ‘았/었어야지’. Lúc này chủ yếu đưa ra cảm giác dường như trách cứ một cách nhẹ nhàng về việc đã không làm như thế trong quá khứ.
아기가 자고 있는데 좀 조용히 했어야지.
Em bé đang ngủ nên đáng lẽ phải yên lặng một chút chứ.

그렇게 무거운 짐을 들 때는 허리를 조심했어야지.
Khi khiêng chiếc giường nặng như thế này đáng lẽ phải chú ý cái thắt lưng chứ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/ tính từ + 으며/며 (2) : Vừa ... vừa

4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘이어/여야지’.
선물 받는 사람이 기분이 좋으려면 그 사람이 원하는 선물이어야지.
Người nhận món quá nếu muốn vui vẻ thì phải là món quà mà người đó muốn.

-아/어야지 그렇지 않으면
Được gắn sau thân động từ hay tính từ sử dụng để chỉ hành vi ở vế trước là điều kiện nhất định cần thiết và trường hợp không giữ đúng điều kiện đó thì mang lại kết quả ở vế sau. Ở vế sau thường là nội dung mang tính phủ định. 

Nếu thân động tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-아야지 그렇지 않으면’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì sử dụng ‘-어야지 그렇지 않으면’, nếu là ‘하-‘ sử dụng ‘-여야지(해야지) 그렇지 않으면’.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ +(으)려고 들면

귀찮아도 아침을 먹어야지 그렇지 않으면 기운이 없을 거예요.
Dù có phiền phức cũng phải ăn sáng chứ nếu không thì sẽ không có sinh lực.

숙제를 해야지 그렇지 않으면 성적이 오르지 않아.
Phải làm bài tập chứ nếu không thì thành tích không tăng lên.

바빠도 교통 규칙을 잘 지켜야지 그렇지 않으면 사고가 날 수 있어.
Dù có bận cũng phải giữ đúng quy tắc giao thông chứ nếu không thì tai nạn có thể xảy ra.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here