[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 면서도/으면서도

0
31101

-(으)면서도
1. Là hình thái kết hợp của ‘(으)면서’ và ‘아/어도’ thể hiện vế trước và vế sau không hòa hợp nhưng vẫn đi cùng với nhau (diễn đạt ý nghĩa là dẫn đến một sự đối ngược, một sự đối ứng với động tác hay trạng thái nêu ra ở vế trước). có thể dịch trong tiếng Việt là ‘mặc dù…nhưng’
저 사람은 항상 모르면서도 아는 척해요.
Người đó mặc dù luôn không biết nhưng giả vờ như là biết.

영호 씨는 키가 작으면서도 농구를 잘해요.
Young-ho mặc dù thấp nhưng chơi bóng rổ giỏi.

유리 씨는 돈이 많으면서도 항상 절약해요.
Yu-ri mặc dù có nhiều tiền nhưng luôn luôn tiết kiệm.

2. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’. Lúc này ở vế sau thường xuất hiện kết quả bị trái ngược với vế trước.
그 책을 다 읽었으면서도 기억을 못 해요.
Mặc dù đã đọc hết cuốn sách đó nhưng không thể nhớ nổi.

Bài viết liên quan  Biểu hiện 는/은/ㄴ 줄 알고 ... -었다/았다/였다

3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng (이)면서도, và danh từ trước đó là một danh từ chỉ người.
저 사람은 부자면서도 가난한 사람을 도와주지 않아요.
Mặc dù người đó là người giàu có nhưng không giúp đỡ người nghèo khó.

저 사람은 선생님이면서도 학생들을 챙기지 않아요.
Người đó mặc dù là giáo viên nhưng không trông nom học sinh.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here