[Ngữ pháp] Động từ +는/ㄴ다고 생각하다, Tính từ + 다고 생각하다

0
27817

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:

A: 교수님, 유양입니다. 들어가도 될까요?
Thưa giáo sư, em là Yu Yang đây. Em vào có được không ạ?
B: 네, 들어오세요. 성적에 이의가 있다고 메일을 보냈지요?
Vâng, hãy vào đi. Em đã gửi email có ý kiến phản đối về thành tích học tập đúng không?
A: 저는 보고서도 열심히 썼고 시험도 꽤 잘 봤다고 생각합니다.
Em nghĩ là mình đã thi khá tốt và cũng đã viết bài báo cáo chăm chỉ ạ.
B: 그렇긴 한데 절대평가가 아니고 상대평가이다 보니까 결과가 그렇게 나왔어요.
Tuy là vậy nhưng mà bởi vì đánh giá tương đối chứ không phải đánh giá tuyệt đối nên kết quả đã ra như vậy.
A: 그런데 이 학점으로는 제가 장학금을 못 받을지도 모릅니다.
Tuy nhiên với điểm này thì không biết chừng là em không thể nhận học bổng ạ.
B: 다시 한번 검토는 해 보겠지만 그래도 큰 기대는 하지 마세요.
Thầy sẽ xem xét lại 1 lần xem sao, tuy nhiên dù là thế em cũng đừng hy vọng nhiều quá.

Bài viết liên quan  Biểu hiện V+ 을까/ㄹ까 하는데 어때요?

Từ vựng:
이의: ý kiến phản đối
절대평가: đánh giá tuyệt đối
상대평가: đánh giá tuơng đối
학점: điểm, tín chỉ
검토: sự xem xét


Động từ +는/ㄴ다고 생각하다
Tính từ + 다고 생각하다
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ để thể hiện ý kiến của bản thân về vấn đề quan trọng nào đó. Nghĩa là ‘그렇게 생각하다.’.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘–는다고 생각하다’,
nếu kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ‘–ㄴ다고 생각하다’,
sau thân tính từ thì dùng ‘-다고 생각하다’.

저는 유양 씨의 의견이 좋다고 생각합니다.
Tôi nghĩ ý kiến của cô Yu Yang tốt ạ.

나는 그 문제가 그렇게 중요하지 않다고 생각해.
Tôi nghĩ vấn đề đó không quan trọng như thế đâu.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고말고요 "chắc chắn là.....rồi, .... chứ"

그 일이 모두 끝났다고 생각해서 일찍 집에 갔어요.
Tôi nghĩ là việc đó tất cả đã kết thúc nên đã về nhà sớm.

Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here