[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + ㄴ/는다지요?

0
12675

Động từ + ㄴ/는다지요? 
Tính từ + 다지요?

1. Là hình thái kết hợp của ‘ㄴ/는다고 하다 + 지요?’ dùng khi người nói hỏi lại hoặc kiểm tra lại thông tin mà mình đã nghe từ người khác (người nói hỏi để xác nhận sự việc đã biết). Đứng sau động từ hay tính từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘nghe nói…phải không?’’được biết… đúng không?, được biết… nhỉ?’.
Sau động từ tận cùng là nguyên âm và động từ có phụ âm cuối là ㄹ thì thêm -ㄴ다지요? Sau động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại thì thêm -는다지요?
Sau 있다, 없다 hoặc tính từ thì thêm -다지요?
Sau -이다, 아니다 thì thêm -(이)라지요?

다음 주에 대통령 선거가 있다지요?
Được biết tuần tới có bầu cử tổng thống đúng không?

동지에 낮의 길이가 가장 짧다지요?
Nghe nói độ dài ban ngày của ngày Đông chí là ngắn nhất phải không?

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 거든 ‘nếu, nếu như...’

기름기가 많은 음식은 칼로리가 높다지요?
Nghe nói món ăn nhiều dầu mỡ thì có nhiều calo đúng không?

은행은 오후 4시에 문을 닫는다지요?
Nghe bảo ngân hàng đóng cửa vào 4 giờ chiều phải không?

한국에서는 생일날 미역국을 먹는다지요?
Nghe nói ở Hàn Quốc sẽ ăn canh rong biển vào ngày sinh nhật nhỉ?

여자들은 한복을 입을 때 속치마를 입는다지요?
Phụ nữ khi mặc Han-bok thì mặc cùng váy lót phải không?

2. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ đều dùng dạng ‘았/었다지요?’, còn khi nói về tình huống phỏng đoán. tương lai thì dùng dạng ‘겠다지요?, (으)ㄹ 거라지요?’.
A 요즘 실업률이 좀 떨어졌다지요?
B 네, 경기가 좋아지고 있나 봐요.
Nghe nói gần đây tỷ lệ thất nghiệp đang giảm xuống phải không?
Vâng, kinh tế đang có vẻ tiến triển lên.

Bài viết liên quan  Biểu hiện N이라서/라서 그러는데

A 유나 씨가 이번 방학 때 배낭여행을 갈 거라지요?
B 그렇대요. 그래서 지도를 보면서 열심히 계획을 짜고 있대요.
Nghe nói Yu-na định sẽ đi du lịch bụi vào kỳ nghỉ này hả?
Đúng vậy đó. Vì vậy thấy bảo (bạn ấy) đang miệt mài vừa xem bản đồ vừa lên kế hoạch.

3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)라지요?’
토마토와 마늘이 세계 10대 건강 음식 중 하나라지요?
Nghe nói cà chua và tỏi là một trong mười thực phẩm trên thế giới tốt cho sức khỏe phải không?

미영 씨 남자 친구가 중국 사람이라지요?
Nghe nói bạn trai của Mi-young là người Trung Quốc hả?

So sánh ‘ㄴ/는다지요?’ và ‘ㄴ/는다면서요?’
Cả 2 biểu hiện đều sử dụng khi xác nhận về một thực tế được nghe. Tuy nhiên, ‘ㄴ/는다지요?’ lấy tiền đề là người đối diện cũng đã nghe và đang biết về thực tế đó còn với ‘ㄴ/는다면서요?’ có thể sử dụng mà không quan hệ gì với việc người nghe biết hay không biết về thực tế đó.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄴ/는 만큼

가: 민수 씨가 이번 시험에서 일등을 했다지요?
(듣는 사람도 알고 있을 거라고 전제함)
나: 네, 맞아요.

가: 유리 씨, 민수 씨가 이번 시험에서 일등을 했다면서요?
(듣는 사람이 알고 있을 거라는 전제가 없음)
나: 네, 맞아요.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here