[Ngữ pháp] 는/(으)ㄴ데 당연히 V/A었/았지

0
4460

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
 
A: 어제 축구 경기 봤어?
Hôm qua cậu đã xem trận đấu đá bóng chứ?
B: 중요한 경기인데 당연히 봤지. 그런데 어떻게 한 골도 못 넣어.
Trận đấu quan trọng đương nhiên đã xem chứ. Nhưng mà làm thế nào mà một bàn thắng cũng không vào nữa.
A: 그러게 말이야. 골 점유율은 모두 우리가 앞섰는데 지다니!
Ý tớ là vậy đó. Tỷ lệ kiểm soát bóng tất cả chúng ta đã dẫn đầu nhưng mà bị thua!
B: 맞아. 난 우리 팀이 계속 공을 차지하고 있어서 이길 줄 알았어.
Đúng vậy. Đội chúng ta tiếp tục chiếm lấy bóng nên tớ đã nghĩ là sẽ thắng.
A: 기회가 있을 때는 빠르게 공격을 해야 하는데 그렇게 하지 못하더라.
Mỗi khi có cơ hội phải tấn công nhanh chóng vậy mà không thể làm thế.
B: 게다가 공격수 한 명한테만 의존해서 경기를 하니 상대팀이 그 선수만 막았잖아.
Hơn nữa vì phụ thuộc vào chỉ một tiền đạo nên thi đấu thì thấy chẳng phải đội đối phương đã chặn mỗi cầu thủ đó sao.
A: 멋지게 슛을 했는데도 두 번이나 골대에 맞고 나갈 땐 절망적이더라.
Tôi thấy tuyệt vọng mỗi khi bóng chạm cầu môn và bay ra thậm chí hơn hai lần mặc dù đã sút một cách rất đẹp.
B: 그래도 우리 팀이 역사상 처음으로 결승전까지 갔으니 만족하자.
Dù vậy đội chúng ta đã đi đến vòng chung kết lần đầu tiên trong lịch sử nên hãy hài lòng.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고요 'thêm nữa, thêm vào đó...nữa'

Từ vựng:
앞서다: dẫn đầu
공격수: tiền đạo
의존: sự phụ thuộc
막다 : ngăn chặn
슛(shoot): sự sút bóng
골대: cầu môn
절망적: mang tính tuyệt vọng
역사상: trong lịch sử

V는데 당연히 V/A었/았지.
A(으)ㄴ데 당연히 V/A었/았지.
Thể hiện tính tất yếu của nội dung của vế sau ở tình huống của vế trước. Dùng khi phán quyết và trả lời kết quả đã hành động hoặc người nghe đã trải nghiệm trước ở câu hỏi của đối phương.
Với ‘-는데/은데/ㄴ데’: sau thân ‘있다’, ‘없다’, động từ hành động dùng ‘-는데’, sau thân tính từ kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ dùng ‘-ㄴ데’, ngoài ra sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng ‘-은데’.

Với ‘-었지/았지’: nếu thân động từ hành động hay tính từ kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았지’, ngoài ra các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었지’, nếu là ‘하-’ dùng ‘했지’.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ +(으)려고 들면

가: 주말에 뭐 했어?
나: 월요일에 시험 보는데 당연히 공부했지.
가: Cuối tuần cậu đã làm gì?
나: Thứ hai làm kiểm tra nên đương nhiên là đã học bài chứ.

가: 점심 먹었어?
나: 시간이 몇 시인데 당연히 먹었지.
가: Cậu đã ăn bữa trưa chứ?
나: Là mấy giờ rồi chứ đương nhiên là đã ăn.

가: 방학동안 스웨덴에 갔었다면서? 춥지 않았어?
나: 겨울인데 당연히 추웠지. 요즘이 제일 추울 때잖아.
가: Nghe nói cậu đã đi Thụy Điển suốt kỳ nghỉ hả? Thời tiết đã không lạnh sao?
나: Mùa đông mà đương nhiên là đã lạnh chứ. Chẳng phải bây giờ là lúc lạnh nhất sao.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] N도 N(이)지만

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here