Các biểu hiện thường dùng liên quan với V/A+ 는/은/ㄴ데요

0
8204
V/A+ 는/은/ㄴ데요.
Là cách nói thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó.
 
다음 토요일에 시간이 있으면 또 만날래요?
Thứ bảy tuần sau nếu có thời gian chúng ta gặp lại nhau nhé!
제가 다음 주 토요일에 선약이 있는데요. 일요일은 어때요?
Thứ bảy tuần sau tôi có hẹn trước rồi ạ. Chủ nhật có được không ạ?
일요일도 괜찮아요. 우리 그럼 동물원에 갈까요?
Chủ nhật cũng được ạ. Vậy chúng ta đi sở thú nhé!
좋아요. 저도 오랜만에 동물원에 가고 싶어요.
Được ạ. Lâu rồi tôi cũng muốn đi sở thú.
 
밖에 비가 많이 오는데요.
Bên ngoài trời đang mưa to đấy ạ.
 
커피 향이 아주 좋은데요.
Cà phê thơm quá ạ!
 
그 제품은 좀 비싼데요.
Sản phẩm đó hơi đắt đấy ạ.
 
Dạng phủ định là 안 V/A+ 는/은/ㄴ데요.
왜 이렇게 부은 게 안 낫지요?
Tại sao chỗ sưng này lại không khỏi vậy nhỉ?
환자분께서 병원에 자주 안 오셔서 그래요. 이렇게 치료를 안 받으시면 빨리  낫는데요.
Vì bệnh nhân không thường xuyên đến bệnh viện nên như vậy đấy ạ. Nếu không để điều trị như vậy thì sẽ không khỏi nhanh đâu ạ.
저도 오고 싶은데 요즘 일이 너무 많아서요.
Tôi cũng muốn đến nhưng vì dạo này công việc nhiều quá.
 
그 색이 우빈 씨에게  어울리는데요.
Màu đó không hợp với anh Woo Bin đâu ạ.
 
생각보다 극장에 사람이  많은데요.
Ở rạp phim đông người hơn tôi nghĩ đấy.
 
이번 주는 별로  바쁜데요.
Tuần này tôi không bận lắm.
 
V/A+ 었/았/였는데요.
Là cách nói thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó trong quá khứ. Thông thường sử dụng khi người nói mong muốn cuộc hội thoại không kết thúc mà được tiếp tục.
 
선생님, 눈이 아파서 왔는데요.
Thưa bác sĩ, tôi bị đau mắt nên đến ạ.
눈이 어떻게 아프세요? 어디 좀 볼까요?
Anh bị đau mắt như thế nào ạ? Để tôi xem nào.
이틀 전부터 이렇게 눈이 빨개졌어요.
Từ hai ngày trước mắt tôi bị đỏ lên như thế này ạ.
 
오래 기다렸는데요. 더 기다려야 합니까?
Chúng ta đã đợi lâu rồi đấy. Phải đợi thêm nữa sao ạ?
 
친구가 아직 안 왔는데요.
Bạn tôi vẫn chưa đến ạ.
 
내일 저녁 7시에 예약을 했는데요. 예약을 취소하고 싶습니다.
Tôi đã đặt chỗ vào 7 giờ tối mai ạ. Tôi muốn hủy đặt chỗ.
 
V+을/ㄹ 건데요.
Là cách nói thể hiện sự chờ đợi phản ứng của người nghe khi người nói nói về một kế hoạch nào đó. Thông thường sử dụng khi người nói mong đợi cuộc hội thoại không gián đoạn mà được tiếp tục.
 
흐엉 씨, 토요일에 시간 있어요?
Cô Hương, thứ bảy cô có thời gian không?
친구랑 쇼핑할 건데요. 왜요?
Tôi sẽ đi mua sắm cùng với bạn. Sao vậy ạ?
공연 표가 생겼는데 같이 보면 좋을 것 같아서요.
Tôi có vé xem biểu diễn, nếu cô đi xem cùng thì tốt quá.
 
저는 허리가 아파서 침을 맞을 건데요.
Tôi bị đau lưng nên sẽ đi châm cứu ạ.
 
우리 가족은 오늘 오후에 볼링을 치러 갈 건데요.
Gia đình tôi sẽ đi chơi bô-ling chiều nay ạ.
 
저는 내일부터 다이어트를 할 건데요.
Từ ngày mai tôi sẽ ăn kiêng ạ.
 
V+ 으려고/려고 하는데요.
Sử dụng khi diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói đồng thời chờ đợi phản ứng của người nghe.
 
어서 오세요. 뭘 찾으세요?
Xin mời vào. Cô tìm gì ạ?
남자 티셔츠를 하나 사려고 하는데요.
Tôi muốn mua một cái áo thun nam.
선물하실 거예요?
Cô sẽ làm quà tặng ạ?
네, 아버지께 선물할 거예요.
Vâng, tôi sẽ tặng cho bố.
 
증명사진을 찍으려고 하는데요.
Tôi định chụp hình chứng minh thư ạ.
 
봉사 활동 참가 신청을 하려고 하는데요.
Tôi định xin tham gia hoạt động tình nguyện ạ.
 
토요일 저녁 예약을 하려고 하는데요. 창가 자리 예약이 가능합니까?
Tôi định đặt chỗ tối thứ bảy ạ. Đặt chỗ cạnh cửa sổ có được không ạ?
 
N인데요.
Đứng sau danh từ để thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó. Thông thường sử dụng khi người nói mong đợi cuộc hội thoại không gián đoạn mà được tiếp tục.
 
여보세요? 서연 씨, 죄송하지만 제가 약속 시간에 좀 늦을 것 같아요.
A lô, cô Seo Yeon, tôi xin lỗi nhưng có lẽ hôm nay tôi sẽ trễ hẹn một chút.
네? 우리가 약속한 날은 내일인데요.
Sao ạ? Ngày chúng ta hẹn là ngày mai mà.
오늘이 목요일 아니에요? 제가 착각했네요.
Hôm nay không phải là thứ năm sao ạ? Thì ra là tôi nhầm.
저도 가끔 그래요. 일이 많아서 그럴 거예요.
Thỉnh thoảng tôi cũng vậy. Chắc vì nhiều việc quá nên vậy đấy ạ.
 
제가 김우빈인데요. 누구세요?
Tôi là Kim Woo Bin đây ạ. Ai vậy ạ?
 
제가 담당자인데요. 무슨 일이세요?
Tôi là người đảm nhận đây ạ. Có việc gì vậy ạ?
 
제가 이 환자의 보호자인데요.
Tôi là người bảo hộ của bệnh nhân này đây ạ.
 
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
 
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here