한국의 정부조직 Tổ chức chính phủ của Hàn Quốc

0
1309
한국은 대통령제를 택하고 있으며, 대통령은 정부의 수반으로서 법령에 따라 모든 중앙행정 기관의 장을 지휘·감독한다. 국무총리는 대통령의 명을 받아 각 중앙행정기관의 장을 지휘 감독한다. 아래 도표에서 보는 바와 같이 한국의 정부조직은 2017년 7월 기준 18부 4처 17청으로 구성되어 있다. 이중 18개 행정각부는 다음과 같은 업무를 맡고 있다.
Hàn Quốc theo chế độ tổng thống, tổng thống đứng đầu chính phủ chỉ huy giám sát tất cả các trưởng cơ quan hành chính theo luật định. Thủ tướng chính phủ nhận lệnh của Tổng thống để chỉ huy giám sát các trưởng cơ quan hành chính Trung ương. Theo tiêu chuẩn tháng 7 năm 2017 thì Bộ máy nhà nước của Hàn Quốc được hình thành từ 17 Ban 5 Sở 18 Bộ giống như biểu đồ hiển thị dưới đây. Trong 18 Bộ này thì mỗi bộ đảm nhận những nhiệm vụ giống như sau


 
① 기획재정부는 중장기 국가발전전략수립, 경제 재정정책의 수립 • 총괄 • 조정, 예산 • 기금의 편 성 • 집행 • 성과관리, 화폐 • 외환 • 국고 정부회계ㆍ내국세제 • 관세 • 국제금융, 공공기관 관리, 경제협 력 • 국유재산 • 민간투자 및 국가채무에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Chiến lược & Tài chính đảm nhiệm các nhiệm vụ như xây dựng chiến lược phát triển trung hạn và dài hạn, đề ra – quản lý – điều chỉnh chính sách kinh tế – tài chính, lập ra và thực hiện, quản lý kết quả ngân sách – quỹ, tiền tệ – ngoại hoán, kho bạc quốc gia, kế toán chính phủ – chế độ thuế trong nước – thuế quan – tài chính quốc tế, quản lý các cơ quan công, hợp tác tinh tế – tài sản quốc hữu – đầu tư tư nhân và các công việc liên quan đến nợ quốc gia.
 
② 교육부는 인적자원개발정책, 학교교육 • 평생교육, 학술에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Giáo dục đảm nhiệm các công việc liên quan đến chính sách phát triển nguồn nhân lực, giáo dục tại nhà trường, giáo dục suốt đời, học thuật.
 
③ 과학기술정보통신부는 과학기술정책의 수립 • 총괄 • 조정 • 평가, 과학기술의 연구개발 협력 • 진흥, 과학기술인력 양성, 원자력 연구 개발 생산 • 이용, 국가정보화 기획 • 정보보호 • 정보문화, 방송 • 통신의 융합 • 진흥 및 전파관리, 정보통신산업, 우편 • 우편환 및 우편대체에 관한 사무를 관장한다.
Bộ công nghệ thông tin kỹ thuật khoa học đảm nhiệm các công việc như xây dựng – quản lý – điều chỉnh – đánh giá các chính sách khoa học kỹ thuật, nghiên cứu – hợp tác phát triển khoa học kỹ thuật, đào tạo nhân lực khoa học kỹ thuật, nghiên cứu – phát triển – sản xuất – sử dụng năng lượng nguyên tử, lập kế hoạch – bảo vệ thông tin – văn hóa thông tin thông tin hóa quốc gia, dung hợp – phát triển và quản lý phát sóng truyền hình – thông tin, dự án thông tin truyền thông, các nhiệm vụ liên quan đến bưu điện, phiếu tiền do bưu điện phát hành và chuyển khoản qua bưu điện.
 
④ 외교부는 외교, 경제외교 및 국제경제협력외교, 국제관계 업무에 관한 조정, 조약 기타 국제협정, 재외국민의 보호 지원, 재외동포정책의 수립, 국제정세의 조사·분석에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Ngoại giao đảm nhiệm các nhiệm vụ như ngoại giao, ngoại giao kinh tế và ngoại giao hợp tác kinh tế quốc tế, điều chỉnh các công việc quan hệ quốc tế, các điều ước & hiệp định quốc tế, bảo vệ – hỗ trợ kiều bào ở nước ngoài, lập ra chính sách dành cho kiều bào ở nước ngoài, điều tra – phân tích tình hình quốc tế.
 
⑤ 통일부는 통일 및 남북대화 교류 협력에 관한 정책의 수립, 통일교육, 기타 통일에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Thống nhất đảm nhiệm các công việc liên quan đến thống nhất như xây dựng chính sách liên quan đến thống nhất, đối thoại – giao lưu – hợp tác 2 miền, giáo dục thống nhất.
 
⑥ 법무부는 검찰 • 행형 • 인권옹호 • 출입국관리, 그 밖에 법무에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Tư pháp đảm nhiệm các công việc như truy tố – thi hành án – ủng hộ nhân quyền – quản lý xuất nhập cảnh và các công việc khác liên quan đến tư pháp.
 
국방부는 국방에 관련된 군정 및 군령과 그 밖에 군사에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Quốc phòng đảm nhiệm các công việc quân chính, quân lệnh liên quan đến quốc phòng và những công việc khác liên quan đến quân sự.
 
⑧ 행정안전부는 국무회의의 서무, 법령 및 조약의 공포, 정부조직과 정원, 상훈, 정부혁신, 행정능률, 전자정부, 개인정보보호, 정부청사의 관리, 지방자치제도, 지방자치단체의 사무지원 • 재정 • 세제, 낙후지역 등 지원, 지방자치단체 간 분쟁조정 및 선거 • 국민투표의 지원, 안전 및 재난에 관한 정책의 수립 • 총괄 • 조정, 비상대비, 민방위 및 방재에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Hành chính & An ninh đảm nhiệm công việc tổng hợp của các buổi họp nội các, công bố pháp lệnh và hiệp ước, quản lý cơ cấu và biên chế chính phủ, khen thưởng, cải cách chính phủ, năng suất hành chính, chính phủ điện tử, bảo vệ thông tin cá nhân, quản lý cơ sở vật chất chính phủ, chế độ tự trị địa phương, hỗ trợ công tác, tài chính, chế độ thuế cho các đoàn thể tự trị địa phương, hỗ trợ các vùng lạc hậu…, hòa giải phân tranh giữa các đoàn thể tự trị địa phương và hỗ trợ bầu cử, bỏ phiếu của nhân dân.
 
⑨ 문화체육관광부는 문화 • 예술 • 영상 • 광고 • 출판 • 간행물 • 체육 • 관광, 국정에 대한 홍보 및 정부 발표에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Văn hóa Thể thao & Du lịch đảm nhiệm công việc liên quan đến văn hóa – nghệ thuật – hình ảnh – quảng cáo – xuất bản – ấn phẩm – thể thao – du lịch, quảng bá chính phủ, các phát biểu của chính phủ.
 
농림축산식품부는 농산 • 축산, 식량농지 • 수리, 식품산업진흥, 농촌개발 및 농산물 유통에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Thực phẩm & Nông lâm súc sản đảm nhiệm các công việc liên quan đến nông súc sản, lương thực – đất nông nghiệp – thủy lợi, phát triển công nghiệp thực phẩm, phát triển nông thôn và lưu thông nông sản.
 
11. 산업통상자원부는 상업 • 무역 • 공업 • 통상, 통상교섭 및 통상교섭에 관한 총괄 • 조정, 외국인 투자, 산업기술 연구개발정책 및 에너지 지하자원에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Công nghiệp Thương mại & Tài nguyên đảm nhiệm các công việc liên quan đến thương nghiệp – thương mại – công nghiệp – thông thương, đàm phán thương mại và quản lý – điều chỉnh đàm phán thương mại, đầu tư nước ngoài, chính sách nghiên cứu phát triển kỹ thuật công nghiệp và năng lượng, tài nguyên ngầm.
 
12. 보건복지부는 보건위생 방역 • 의정(醫政) • 약정(藥政) • 생활보호 • 자활지원 • 사회보장 • 아동 (영• 유아 보육을 포함한다) • 노인 및 장애인에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Y tế & Phúc lợi đảm nhiệm các công việc liên quan đến vệ sinh y tế – phòng dịch – hành chính y dược – bảo vệ sinh hoạt – hỗ trợ tự hồi phục – bảo đảm về mặt xã hội – thanh thiếu niên (bao gồm trẻ nhỏ) – người già – người khuyết tât.
 
13. 환경부는 자연환경, 생활환경의 보전 및 환경오염방지, 수자원의 보전 이용 및 개발에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Môi trường đảm nhiệm các công việc liên quan đến môi trường tự nhiên, bảo vệ môi trườngsống, phòng chống ô nhiễm môi trường.
 
14. 고용노동부는 고용정책의 총괄, 고용보험, 직업능력개발훈련, 근로조건의 기준, 근로자의 복지 후생, 노사관계의 조정, 산업안전보건, 산업재해보상보험과 그 밖에 고용과 노동에 관한 사무를 관 장한다.
Bộ Lao động & Tuyển dụng đảm nhiệm các công việc liên quan đến quản lý chính sách tuyển dụng, bảo hiểm tuyển dụng, đào tạo phát triển năng lực nghề nghiệp, tiêu chuẩn điều kiện lao động, phúc lợi của người lao động, điều chỉnh quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, y tế an toàn công nghiệp, bảo hiểm bồi thường tai nạn công nghiệp và các công việc khác liên quan đến tuyển dụng và lao động.
 
15. 여성가족부는 여성정책의 기획 • 종합, 여성의 권익증진 등 지위향상, 청소년 및 가족(다문화가 족과 건강가정사업을 위한 아동업무를 포함한다)에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Bình đẳng giới & Gia đình đảm nhiệm các công việc liên quan đến lập kế hoạch – tổng hợp chính sách phụ nữ, nâng cao vị trí của phụ nữ như gia tăng quyền lợi, thanh thiếu niên và gia đình (bao gồm gia đình đa văn hóa và các nhiệm vụ thanh thiếu niên dành cho dự án sức khỏe gia đình).
 
16. 국토교통부는 국토종합계획의 수립 • 조정, 국토의 보전 • 이용 및 개발, 도시 • 도로 및 주택의 건설, 해안 • 하천 및 간척, 육운 • 철도 및 항공에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Đất đai, Hạ tầng & Giao thông đảm nhiệm các công việc liên quan đến đề ra – điều chỉnh kế hoạch lãnh thổ tổng hợp, bảo toàn – sử dụng và phát triển lãnh thổ và tài nguyên nước, xây dựng đô thị – đường xá và nhà ở, các công việc liên quan đến bờ biển – sông ngòi và cải tạo đất, vận tải đường bộ – đường sắt – hàng không.
 
17. 해양수산부는 해양정책, 수산, 어촌개발 및 수산물 유통, 해운 • 항만, 해양환경, 해양조사, 해 양자원개발, 해양과학기술연구 개발 및 해양안전심판에 관한 사무를 관장한다.
Bộ Hải dương & Thủy sản đảm nhiệm các công việc liên quan đến chính sách hải dương, thủy sản, phát triển vùng đánh bắt cá, lưu thông thủy sản, hải vận – cảng, môi trường hải dương, điều tra hải dương, phát – triển tài nguyên hải dương, nghiên cứu – phát triển kỹ thuật khoa học hải dương và các công việc liên quan đến xét xử an toàn hải dương.
 
18. 중소벤처기업부는 중소기업 정책의 기획 • 종합, 중소기업의 보호 • 육성, 창업 • 벤처기업의 지원, 대 • 중소기업 간 협력 및 소상공인에 대한 보호 • 지원에 관한 사무를 관장한다.
Bộ quản lý kinh doanh vừa và nhỏ là cơ quan chủ trì các công việc liên quan đến việc kích hoạt hóa các danh nghiệp kinh doanh đổi mới và mua bán công cộng cho các sản phẩm phát triển kỹ thuật, giải tỏa khoảng cách giữa các doanh nghiệp lớn và nhỏ, đào tạo nhân lực cách mạng công nghiệp thế hệ thứ tư, tăng cường khả năng của chủ doanh nghiệp nhỏ và người tự làm chủ, mở rộng phẩm chất việc trao đổi mua bán công bằng và sự hợp tác của các doanh nghiệp lớn và nhỏ.
 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here