[KIIP 5 sách mới] Bài 29: 취업하기 Tìm được việc làm

0
4848

01. 한국의 일자리 상황은 어떠할까? Tình hình việc làm của Hàn Quốc hiện nay như thế nào?

일자리 찾기가 쉽지 않네요 Việc tìm kiếm việc làm không hề dễ dàng chút nào
사람들은 직업을 통해 기본적인 생계를 유지하고 자신의 꿈을 이룰 수 있다. 또한 많은 사람들이 직장에서 안정적으로 일을 하면 나라의 경제 발전에도 기여할 수 있다. 일하기를 원하는 사람은 많지만 모든 사람이 다 일을 할 수 있는 것은 아니다.
생계: sinh kế, kế sinh nhai (Hoàn cảnh hay cách thức duy trì cuộc sống thông qua hoạt động kinh tế thiết yếu cho việc ăn ở mặc)
기여하다: đóng góp, góp phần
안정적: tính ổn định, mang tính ổn định

Mọi người có thể duy trì cuộc sống cơ bản và thực hiện được ước mơ của mình thông qua công việc. Ngoài ra, nhiều người còn có thể đóng góp cho nền kinh tế đất nước bằng cách làm việc một cách ổn định tại nơi làm việc. Có nhiều người muốn làm việc nhưng không phải ai cũng có được việc làm.

한국의 실업률은 미국이나 유럽의 여러 나라에 비해서는 낮은 편이다. 그러나 한국은 미국, 유럽 등에 비해 자영업을 하는 사람들이 많고 여성이 경제 활동에 참가하는 비율이 낮기 때문에 실업률이 낮게 나타나는 측면이 있다. 최근 한국에서도 직업을 구하기 위한 경쟁이 매우 치열하다. 또한, 전체 근로자 중에서 비정규직 근로자가 차지하는 비중이 높아지면서 임금이나 근로조건 등에서 상대적으로 불리함을 겪는 경우도 나타나고 있다.
실업률: tỷ lệ thất nghiệp
자영업: công việc tự kinh doanh, công việc tự quản lý
비율: tỉ lệ
낮다: thấp
측면: phương diện, mặt (Một phần của hiện tượng hay sự vật)
치열하다: dữ dội, khốc liệt
비정규직: vị trí tạm thời, chức vụ không chính thức
상대적: mang tính đối kháng, mang tính đối sánh
임금: tiền lương

Tỷ lệ thất nghiệp của Hàn Quốc thuộc diện thấp hơn Mỹ và các nước châu Âu. Tuy nhiên so với các nước này vì Hàn Quốc có nhiều người tự đứng ra kinh doanh và tỉ lệ phụ nữ tham gia vào nền kinh tế thấp nên tỷ lệ thất nghiệp có phần thể hiện ra thấp hơn. Gần đây, cuộc chiến cạnh tranh tìm kiếm việc làm ở Hàn Quốc diễn ra rất khốc liệt. Thêm nữa, tỷ trọng của người lao động không chính quy trong tổng số lao động đang trở nên cao lên đồng thời cũng xuất hiện những trường hợp gặp phải bất lợi về tiền lương hoặc điều kiện lao động.

일자리 지원을 위한 정부의 노력 Nỗ lực của chính phủ để hỗ trợ việc làm
일자리를 둘러싼 어려움을 극복하기 위해 한국 정부는 많은 노력을 기울이고 있다. 실업자가 다시 취직할 수 있도록 돕기 위해 여러 가지 교육 프로그램을 제공하거나 실업자와 근로자의 기본적인 생활을 보장하기 위한 사회보장제도를 확대하는 것 등이 그 예이다. 한국 정부는 대상에 따른 맞춤형 일자리 정책을 제공하고 있다. 예를 들어 직장을 구하는 청년에게는 구직 활동 지원금을 제공하거나 개인별로 취업 계획을 세우고 단계적으로 이를 실천 하도록 지원하는 취업성공패키지 제도가 실시되고 있다.
보장하다: bảo đảm
확대하다: mở rộng
패키지: (package) bưu kiện, bưu phẩm
실천: việc đưa vào thực tiễn, việc thực hiện
지원금: tiền hỗ trợ, tiền tài trợ
단계적: sự dần dần từng bước

Chính phủ Hàn Quốc đang rất nỗ lực trong việc khắc phục khó khăn trong vấn đề việc làm. Ví dụ như việc cung cấp nhiều chương trình giáo dục để giúp người thất nghiệp có thể xin việc trở lại hoặc mở rộng hệ thống an sinh xã hội để đảm bảo cuộc sống cơ bản của người thất nghiệp và người lao động. Chính phủ Hàn Quốc đang cung cấp chính sách việc làm phù hợp theo đối tượng. Ví dụ, chế độ gói tìm được việc làm thành công đang được triển khai để hỗ trợ thực hiện dần từng bước việc cung cấp tiền hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm cho những người trẻ đang tìm việc hoặc thiết lập kế hoạch tìm được việc làm theo từng cá nhân.

또한 일과 육아를 함께 할 수 있는 환경을 만들기 위해 여성과 남성 모두에게 출산 및 육아 휴직제도를 권장하고 있다. 그리고 여성의 시간선택제 근무가 가능한 일자리가 증가하고 있다. 한편, 최근에는 은퇴 후에도 일하고자 하는 사람들이 많기 때문에 60세 이상 인구의 고용 안정과 재취업을 위한 지원도 이루어지고 있다.
권장하다: khuyến khích, cổ vũ, động viên
육아: sự nuôi dạy trẻ, sự trông nom và nuôi nấng trẻ con.
근무: sự làm việc, công việc
은퇴: sự nghỉ hưu, sự về hưu
이루어지다: được thực hiện
고용 안정: ổn định việc làm

Ngoài ra, chính phủ cũng đang khuyến khích chế độ nghỉ thai sản và nuôi dạy con đối với cả phụ nữ và nam giới để tạo ra một môi trường mà công việc và việc nuôi dạy con cái có thể được thực hiện cùng nhau. Và những chỗ làm mà công việc có khả năng lựa chọn thời gian để làm dành cho phụ nữ đang gia tăng. Bên cạnh đó gần đây vì có nhiều người muốn làm việc sau khi nghỉ hưu nên việc hỗ trợ để ổn định việc làm và tái tìm việc cho người 60 tuổi trở lên cũng đang được thực hiện.

알아두면 좋아요
한국 일자리 정보의 모든 것, 워크넷
Worknet, Nơi có tất cả thông tin việc làm ở Hàn Quốc

워크넷은 고용노동부와 한국고용정보원이 운영하는 구직(직장을 구하는 것) 및 구인(일할 사람을 구하는 것) 정보와 직업·진로정보를 제공하는 누리집(www.work.go.kr)이다. 워크넷의 통합 일자리 서비스를 통해 지방자치단체나 기업이 제공하는 일자리 정보를 쉽고 빠르게 검색할 수 있다. 여기서는 온라인 구직 신청, 이메일 입사(회사에 들어가는 것) 지원, 맞춤 정보 서비스, 구직 활동 사항 조회/출력 등의 서비스를 이용할 수 있다.
진로: tiền đồ, con đường sau này, con đường tương lai
조회: sự kiểm tra, sự xác nhận

Worknet là một trang web (www.work.go.kr) cung cấp thông tin tìm việc (việc tìm việc làm) cùng với tuyển dụng (việc tìm người để làm việc) và các thông tin nghề nghiệp, định hướng tương lai được điều hành bởi Bộ Việc làm và Lao động và Dịch vụ Thông tin Việc làm Hàn Quốc. Thông qua dịch vụ việc làm tổng hợp của Worknet, có thể dễ dàng và nhanh chóng tìm kiếm thông tin việc làm do chính quyền địa phương hoặc doanh nghiệp cung cấp. Ở đây có thể sử dụng các dịch vụ như đăng ký tìm việc trực tuyến, hỗ trợ ứng tuyển qua email (gia nhập vào công ty), dịch vụ thông tin phù hợp, xác nhận/in ấn các điều khoản trong hoạt động tìm việc.

02. 취업하기 위해서는 무엇을 준비해야 할까? Cần phải chuẩn bị gì để có được việc làm?

외국인이 한국에서 취업하려면 Người nước ngoài nếu muốn có được việc làm ở Hàn Quốc
한국에서는 체류자격(사증)이 허용되는 범위 내에서 직업을 선택할 수 있다. 한국에서 오랜 기간 거주할 수 있는 자격이 주어진다면 취업할 수 있는 범위는 넓어진다. 직업을 갖고자 하는 사람은 적극적으로 자신이 원하는 직업을 탐색하고, 그 직업에 필요한 능력을 갖추기 위해 준비해야 한다.
허용되다: được chấp thuận, được thừa nhận
주어지다: được quy định, được cho sẵn
범위: phạm vi
탐색하다: tìm hiểu, tìm kiếm

Ở Hàn Quốc, có thể lựa chọn công việc (nghề nghiệp) trong phạm vi được cho phép của tư cách lưu trú (thị thực). Nếu tư cách cư trú được quy định có thể cư trú lâu dài ở Hàn Quốc thì phạm vi có thể tìm được việc làm sẽ được mở rộng. Những người muốn có được việc làm thì nên chủ động tìm kiếm công việc mình muốn và chuẩn bị để có được những năng lực cần thiết cho công việc đó.

Bài viết liên quan  Bộ đề ôn thi lớp 5 KIIP tiếng Hàn hội nhập xã hội, ôn thi quốc tịch Hàn Quốc (사회통합프로그램 종합평가)

먼저 취업 관련 정보에 관심을 가지고 누리집이나 모집 공고문 등에 올라온 구인 광고를 자세히 살펴보면서 그 일자리가 자신의 상황이나 능력에 맞는지 확인해 보아야 한다. 일자리를 구할 때 가장 중요한 것은 해당 분야에 필요한 능력을 갖추는 것이다. 특히 외국인의 경우 한국어 능력과 한국 사회 이해 수준을 높이면 취업에 더 유리할 수 있다. 또한, 각종 직업 학교나 평생 교육 기관, 한국산업인력공단 등에서는 여러 가지 전문적인 직업 교육 프로그램을 운영하고 있는데 이를 통해 자신의 능력을 더욱 높이는 노력이 필요하다. 한편, 자신이 어떤 분야에 전문성을 가지고 있다는 것을 보여주는 자격증을 따거나 관련 분야의 현장에서 일한 경험을 증명하면 취업에도 도움이 되고 나중에 더 좋은 대우를 받을 수도 있다. 그러므로 자신이 가지고 있는 자격증이나 경력 등을 이력서’에 꼼꼼히 기록해야 하며, 취업을 위한 면접을 할 때는 자신이 일할 능력이 있고 의지가 높다는 점을 적극적으로 표현하는 것이 좋다.
갖추다: trang bị, có
살펴보다: xem xét (Tìm hay tìm hiểu cái gì đó), suy xét (Cân nhắc suy nghĩ một cách tỉ mỉ)
유리하다: có lợi
수준: trình độ, tiêu chuẩn (Mức độ trở thành tiêu chuẩn phán đoán giá trị hay chất lượng… của sự vật)
높이다: nâng cao, nâng lên
대우: sự đãi ngộ
꼼꼼히: một cách cẩn thận, một cách tỉ mỉ
표현하다: biểu hiện, thể hiện, bày tỏ, thổ lộ

Đầu tiên, cần phải quan tâm đến thông tin liên quan tới công việc và xem xét kĩ càng quảng cáo tuyển dụng được đăng trên website hoặc bảng thông báo tuyển dụng, đồng thời xác nhận xem công việc đó có phù hợp với hoàn cảnh và năng lực của bản thân không. Khi tìm kiếm việc làm thì việc quan trọng nhất là trang bị năng lực cần thiết trong lĩnh vực mình thuộc vào. Đặc biệt, trường hợp người nước ngoài nếu nâng cao trình độ tiếng Hàn và am hiểu xã hội Hàn Quốc thì có thể có lợi hơn trong việc tìm được việc làm. Ngoài ra, ở nhiều trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ quan phát triển nguồn nhân lực của Hàn Quốc đang điều hành các chương trình giáo dục nghề nghiệp chuyên nghiệp khác nhau nên cần nỗ lực nâng cao hơn nữa năng lực bản thân thông qua các chương trình này. Mặt khác, việc đạt được chứng chỉ cho thấy bạn có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực nào đó hoặc chứng minh có kinh nghiệm làm việc ở hiện trường trong lĩnh vực liên quan thì sẽ giúp tìm được việc làm và cũng có thể nhận được đãi ngộ tốt hơn sau này. Vì vậy phải ghi lại cẩn thận những chứng chỉ và kinh nghiệm vào sơ yếu lý lịch và nên chủ động bày tỏ ở điểm rằng bản thân có khả năng và ý chí làm việc cao khi đi phỏng vấn để tìm việc.

취업할 때 반드시 챙겨야 할 점 Những điều nhất định phải lưu ý khi tìm việc
취업할 때에는 자신이 취업하려고 하는 업체가 하는 일은 무엇이며, 정식으로 등록되어 있는 업체인지 확인해야 한다. 취업을 하게 되면 근로 계약서를 반드시 작성하고, 취업 이후에도 임금이나 근로 조건 등에서 부당한 대우를 받지 않도록 근로자가 누릴 수 있는 기본적인 권리에 관해 살펴볼 필요가 있다. 이민자나 외국인의 경우 일자리와 관련된 문제가 발생했을 경우에 고용노동부나 한국산업인력공단, 각 지역의 외국인 근로자지원센터 등에 문의하여 도움을 받는 것이 좋다.
부당하다: không chính đáng, bất chính
대우: sự đãi ngộ

Khi tìm việc phải kiểm tra xem công việc mà công ty mình muốn xin việc là gì, có phải là công ty được đăng ký một cách chính thức hay không. Khi được đi làm, cần phải lập hợp đồng lao động và xem xét các quyền lợi cơ bản mà người lao động được hưởng để không bị đối xử bất công về tiền lương hoặc điều kiện làm việc ngay cả khi đã làm việc. Trong trường hợp của người nhập cư hoặc người nước ngoài, nên liên hệ với Bộ Lao động và Việc làm, cơ quan Phát triển Nguồn nhân lực Hàn Quốc, hoặc trung tâm hỗ trợ người lao động nước ngoài tại từng khu vực để được giúp đỡ trong trường hợp phát sinh vấn đề liên quan đến công việc.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 45. 한국의 기후와 지형 Khí hậu và địa hình của Hàn Quốc

알아두면 좋아요
외국인 취업 박람회, 나에게 맞는 한국의 직장은? Hội chợ việc làm người nước ngoài, nơi làm việc ở Hàn Quốc nào phù hợp với tôi?

2014년부터 해마다 서울에서 개최되는 ‘외국인 취업 박람회’는 한국의 기업과 외국인 우수 인재들이 만나 취업 관련 정보를 나누고 실제로 취업의 기회를 제공하기도 하는 자리이다. 여기서는 외국인 구직자에게 적합한 한국 기업이 어디인지 추천해 주고 이력서 쓰는 방법, 면접 잘 보는 방법, 한국에서 유학 생활 잘하는 방법 등을 알려준다. 또한, 외국인의 취업을 지원하는 기관 정보, 한국어 교육 정보, 한국 행정 기관 이용 정보 등도 제공한다.
박람회: cuộc trưng bày, cuộc triển lãm, hội chợ
개최되다: được tổ chức
실제로: trong thực tế, trên thực tế

Từ năm 2014, ‘Hội chợ việc làm người nước ngoài’ được tổ chức hàng năm tại Seoul là nơi mà các doanh nghiệp Hàn Quốc và các nhân tài người nước ngoài gặp gỡ, chia sẻ thông tin liên quan đến việc làm và cung cấp cơ hội việc làm trong thực tế. Ở đây giới thiệu các công ty Hàn Quốc phù hợp cho người nước ngoài đang tìm viêc và cách viết sơ yếu lý lịch, cách phỏng vấn hiệu quả, cách làm tốt việc sinh hoạt du học ở Hàn Quốc. Hơn nữa, còn cung cấp thông tin các cơ quan hỗ trợ tìm việc làm của người nước ngoài, thông tin về giáo dục tiếng Hàn Quốc và thông tin sử dụng các cơ quan hành chính ở Hàn Quốc.

이야기 나누기
외국인 인력 지원센터에 고마움을 나눕니다. Chia sẻ lòng biết ơn đến trung tâm hỗ trợ nhân lực người ngoại quốc.

“빈은 현재 직장에서 4년 10개월을 일하고 나서 베트남으로 귀국했다가 성실 근로자로 다시 한국에 들어왔습니다. 어느덧 9년이라는 시간 동안 같은 직장에서 일했습니다.
하지만 빈에게도 처음에는 한국 생활이 쉽지 않았습니다. 특히, 빈은 한국어에 어려움을 많이 느꼈 는데 직장 동료들은 빈을 도와주기 위해 저희 외국인 인력 지원센터를 찾아왔습니다. 빈은 저와 함께 매주 외국인 인력 지원센터에서 진행되는 한국어 공부와 베트남 커뮤니티 활동에 참여하였고 한국 생활에도 점점 잘 적응했습니다.
빈은 자신이 그랬던 것처럼, 자신이 했던 고민을 하고 있는 외국인 친구들을 위해 이제는 먼저 다가가 돕고 있습니다. 베트남에서 온 빈은 그렇게 외국인 인력 지원센터에서 고마움을 나누고 있습니다.”

“Sau 4 năm 10 tháng làm việc tại nơi làm việc hiện tại, Vinh đã trở về Việt Nam và trở lại Hàn Quốc với tư cách là một người lao động trung thành. Thắm thoát anh đã làm việc trong một công ty suốt thời gian 9 năm.
Tuy nhiên, đối với Vinh, cuộc sống ở Hàn Quốc ban đầu không hề dễ dàng. Đặc biệt, Vinh cảm thấy rất khó khăn trong tiếng Hàn, nhưng đồng nghiệp của anh ấy đã tìm đến Trung tâm hỗ trợ nhân lực người ngoại quốc của chúng tôi để tìm sự giúp đỡ Vinh. Vinh cùng tôi tham gia vào các hoạt động cộng đồng Việt Nam và học tiếng Hàn được tổ chức tại Trung tâm hỗ trợ nhân lực ngoại quốc vào mỗi chủ nhật hàng tuần và dần dần thích nghi với cuộc sống Hàn Quốc.
Vinh hiện đang tiếp cận và giúp đỡ những người bạn nước ngoài đang phải chịu đựng những lo lắng mà anh ấy đã từng trải qua. Vinh đến từ Việt Nam đang bày tỏ lòng biết ơn đến trung tâm hỗ trợ nhân lực cho người nước ngoài theo cách như vậy”

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here