[Ngữ pháp] N 치고: Đã là…thì (sẽ) không… / so với…thì…

0
10604
Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa.
 
*Cách dùng 1:
Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó.  Thông thường nó hay được sử dụng cùng với ‘없다’ hoặc câu hỏi bóng gió, có chút châm biếm, mỉa mai ‘어디 있겠어요?’.Vì vậy có thể dịch là ‘Đã là…thì (sẽ) không… ‘.
아이치고 사탕을 싫어하는 아이는 없을 거예요. 
Đã là trẻ con thì sẽ không có đứa trẻ nào ghét kẹo cả.
 
꽃치고 안 예쁜 꽃은 없다. 
Đã là hoa thì không có hoa nào là không đẹp cả.
 
한국 사람치고 남대문을 모르는 사람이 어디 있겠어요?
Đã là người Hàn Quốc thì tìm được ở đâu người mà không biết Namdaemun đây?
 
•외국에 사는 사람치고 크고 작은 문제에 부닥치지 않는 사람이 없다.
Đã là người sống ở nước ngoài thì không có ai là không vấp phải vấn đề lớn và nhỏ cả.
 
•한국 사람치고 그 노래를 모르는 사람이 없다.
Đã là người Hàn Quốc thì không có ai không biết bài hát đó cả.
 
•요즘 사람치고 휴대 전화가 없는 사람이 거의 없다.
Dạo gần đây, đã là con người thì hầu như không có ai là không có điện thoại di động
 
*Cách dùng 2:

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ 게 하다 Bắt/khiến/sai/biểu ai làm gì; để cho/cho phép ai làm gì

1. Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là ‘so với…thì…’
겨울 날씨치고 따뜻하네요.
So với thời tiết mùa đông thì (như thế này) ấm nhỉ.

외국 사람치고 한국어 발음이 좋은 편이에요.
So với người ngoại quốc thì phát âm tiếng Hàn (như thế này)là thuộc diện giỏi.

초보자치고 꽤 운전을 잘 하시는군요.
So với người mới học thì lái xe như thế này khá là tốt đó.

A: 새로 생긴 그 도서관에 가 봤어요?
Cậu đã đã thử đến thư viện mới xuất hiện đó chưa?
B: 네, 작은 도서관치고는 꽤 시설이 좋은 편이던데요.
Rồi, so với một thư viện nhỏ thì nó thuộc diện có cơ sở vật chất khá là tốt.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] 어찌나 Động từ 는지, 어찌나 Tính từ 은지/ㄴ지 "đến mức mà, sao mà..."
2. Trường hợp đằng sau 치고 thêm 는 thành ‘치고는’ được sử dụng rất nhiều. Lúc này có thể sử dụng dạng giản lược, rút gọn là ‘치곤’ .
실제 나이치고는 외모는 좀 어려 보이는 편이지요. 
=실제 나이치고 외모는 좀 어려 보이는 편이지요. 
=실제 나이치곤 외모는 좀 어려 보이는 편이지요. 
So với tuổi thực tế thì diện mạo bên ngoài trông trẻ hơn đó nhỉ.
 

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Bài viết liên quan  Biểu hiện 는/ㄴ다든가 -는/ㄴ다든가 하다
N 치고,치고, ngữ pháp 치고, 치고는, 치곤,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here