한국의 양념 – Gia vị của Hàn Quốc

0
1836
• 마늘 : 단단한 겉껍질이 있다. 맛은 자극적이지만, 구울 경우 매운맛이 줄어들고 달콤한 맛이 난다. 조미료로 쓸 때는 곱게 다져 사용하고, 향신료로 쓸 때는 통째로 사용한다.
• Tỏi: Tỏi sống, còn nguyên trong lớp vỏ bọc ngoài thì có vị hăng nhưng khi bóc vỏ, nướng lên thì vị cay giảm bớt và có mùi thơm hấp dẫn. Khi dùng làm gia vị thì băm tỏi vừa miếng cho đẹp mắt còn khi dùng tỏi để cho có hương vị thì cho nguyên cả nhánh tỏi bóc vỏ vào.
 
• 간장 : 음식의 간을 맞추는데 쓰는 짠맛의 검은색 액체 조미료이다. 콩으로 만든 메주와 소금으로 발효해 만든다. 간장에는 국간장(조선간장, 진간장)과 양조간장이 있다. 국간장은 국이나 나물을 무칠 때, 양조간장은 무침이나 생선회, 찍어먹는 소스로 사용한다.
• Xì dầu: Đây là loại gia vị lỏng màu đen có vị mặn dùng để nêm thức ăn. Nó được ủ bằng Meju làm từ đậu nành(tảng đậu nành lên men) và muối. Trong nước tương có các loại như 국간장 – nước tương nấu canh (조선간장, 진간장) và 양조간장. 국간장 được dùng khi trộn rau hay nấu canh. 양조간장 được dùng khi làm món trộn hoặc ăn cá sống.
 
• 고추장 : 매운맛을 내는 양념장이다. 고춧가루, 메줏가루, 소금을 사용해 만든다. 메줏가루의 구수한 맛, 고춧가루의 매운맛, 소금의 짠맛이 잘 조화되어 고추장 특유의 맛을 낸다.
• Tương ớt: Là loại gia vị có vị cay. Làm từ bột ớt, đậu tương ủ lên men sấy khô rồi nghiền thành bột (mê jut-ka-ru) và muối nên có mùi vị đặc trưng. Hương vị đậm đà của mê-jut-ka-ru, vị cay của tương ớt và vị mặt của muối được kết hợp hài hòa.
 
• 된장 : 콩으로 만든 메주와 소금을 가지고 만드는 한국 고유의 양념장이다. 국물요리에 많이 쓴다.
• Tương đậu: Là loại gia vị truyền thống của Hàn Quốc có nguyên liệu là đậu tương ủ lên men, sấy khô (mê ju), nghiền nhỏ trộn với muối, dùng nhiều cho các món nước canh.
 
• 설탕 : 단맛을 내는 가루로 흰색, 노란색, 갈색이 있다.
• Đường: Dạng bột, màu trắng, màu vàng hay màu nâu. Có vị ngọt.
 
• 식초 : 신맛을 내는 액체로 대부분 노란색이다. 식용유와 비슷해 보이나 포장지에 사과, 쌀(현미) 그림이 있다.
• Dấm: Dạng nước, màu vàng, có vị chua. Có bao bì gần giống với dầu ăn nhưng có hình quả táo hay gạo ở ngoài.
 
• 소금 : 짠맛을 내는 흰색 가루이다. 설탕과 비슷해 보이므로 잘 구분해야 한다.
• Muối: Dạng bột, màu trắng, có vị mặn. Trông rất giống đường nên phải phân biệt cẩn thận.
 
• 조미료 : 음식을 만드는 주재료인 식품에 첨가해서 음식의 맛을 돋우며 조절하는 가루이다. 음식의 맛을 내는 데 도움이 되며 소금, 설탕과 비슷하니 잘 살펴봐야 한다. 너무 많이 넣으면 맛과 건강에 좋지 않으니 적당량을 사용하도록 한다.
• Mì chính: Bột cho vào thực phẩm là nguyên liệu chính để điều chỉnh và làm cho vị thức ăn ngon hơn. Bột nêm giúp tạo vị ngon cho thức ăn nhưng nhìn giống muối và đường nên phải nhìn kỹ. Nếu cho nhiều quá sẽ không tốt cho sức khỏe và vị thức ăn nên cần cho lượng vừa phải.

Bài viết liên quan  쌀의 다양한 변신 - Những biến thể đa dạng của gạo

• 식용유 : 음식을 튀기거나 부칠 때 사용하는 노란색 액체이다. 포장지에 옥수수, 땅콩그림이 있다.
• Dầu ăn: Dạng nước, màu vàng, dùng để rán hoặc xào thức ăn. Ở ngoài vỏ có vẽ hình bắp ngô hay lạc.
 
• 참기름: 고소한 맛을 낼 때 사용하는 갈색 액체이다. 참깨기름이라고도 하며 그 외 들기름(들깨 기름)도 있다.
• Dầu vừng: Là loại chất lỏng màu nâu được sử dụng khi tạo vị bùi béo. Còn gọi là Chamkekirum. Ngoài ra còn có cả dầu tía tô 들기름(들깨 기름).
 
• 액젓 : 생선을 소금에 절여 만든 것으로 멸치 액젓 까나리 액젓 등이 있다. 태국, 베트남 등의 음식에 쓰는 생선소스(fish sauce)와 같은 맛을 내는 것은 까나리 액젓이다.
• Nước mắm: Là loại gia vị được làm từ cá muối, có mắm cá trống, mắm cá cơm vv… Mắm cá cơm là loại mắm có vị giống như loại nước mắm được dùng trong các món ăn của Thái Lan hay Việt Nam.

Nước mắm nhĩ Việt Hương hiệu 3 con cua rất ngon có thể dễ dàng mua được trên Coupang

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here