Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
직원: 여보세요? ‘K-town 시청’입니다.
지호: 안녕하세요? 다음 달에 있는 ‘한국 문화 축제’의 자원 봉사자 신청을 하고 싶어서 전화드렸는데요.
직원: 네, 반갑습니다. 혹시 영어와 한국어를 할 수 있습니까?
지호: 네, 영어와 한국어로 일상적인 대화를 할 수 있어요.
직원: 요즘 인기가 있는 한국 노래도 부를 수 있어요?
지호: 물론입니다. K-POP에 관심이 많아서 한국 노래를 많이 알아요. 그리고 유명한 가수들의 춤도 출 수 있어요.
직원: 좋습니다. 만들 수 있는 한국 음식이 있어요?
지호: 네, 김치 볶음밥하고 떡볶이를 만들 수 있어요.
직원: 잘 됐네요. 좋은 자원 봉사자가 되겠어요. 이름과 연락처를 알려 주시겠어요?
지호: 감사합니다. 제 이름은 지호입니다. 전화번호는 010-3423-2345입니다.
1. Biểu hiện ‘-(으)ㄹ 수 있다’ thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ biểu hiện khả năng hay năng lực thực hiện một việc nào đó. Có thể dịch sang tiếng việc là ‘có thể…’
예) 저는 태권도를 할 수 있어요.
Tôi có thể chơi Taekwondo.
지금 출발하면 수업 전에 도착할 수 있어요.
Nếu xuất phát bây giờ thì có thể đến kịp (đến trước) buổi học.
내일 시험이 있어서 파티에 갈 수 없어요.
Ngày mai có bài thi nên tôi không thể đi đến bữa tiệc.
3. Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㄹ 수 있다//없다
예) 보다 + ㄹ 수 있다/없다 -> 볼 수 있다/없다
시간이 없어서 영화를 볼 수 없어요.
Do không có thời gian nên tôi không thể xem phim được.
팔을 다쳐서 혼자 옷을 입을 수 없어요.
Cánh tay bị đau nên tôi không thể tự mình mặc áo.
Riêng thân từ kết thúc bằng ㄹ được kết hợp với -수 있다/없다.
예) 만들다 + 수 있다/없다 -> 만들 수 있다/없다
저는 김치를 만들 수 있어요.
Tôi có thế làm Kimchi.
예) 걷다 + 을 수 있다/없다 -> 걸을 수 있다/없다
다리가 아파서 걸을 수 없어요.
Chân bị đau nên tôi không thể đi được.
4. Khi dùng ở tình huống quá khứ ta sử dụng dạng -(으)ㄹ 수 있었다/없었다, còn phỏng đoán hay trong tương lai dùng dạng -(으)ㄹ 수 있을/없을 것이다,…
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)