[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 1: 가족 Gia đình

5
16208
Bài 1: 가족 Gia đình

– 문제 1. 한국 가족은 어떤 특징이 있습니까?
Gia đình người Hàn có nét đặc trưng gì?
– 문제 2. 여러분 고향의 가족은 한국과 어떤 점이 다릅니까?
Gia đình ở quê hương các bạn có điểm gì khác với gia đình người Hàn?
– 문제 3. 여러분이 꿈꾸는 가족은 어떤 모습입니까?
Các bạn mơ ước một mô hình gia đình như thế nào?
(꿈꾸: Điều mơ ước, giấc mơ; 모습: Hình dáng, hình dạng, dáng vẻ, bộ dạng)

<Trang 14>
1. 가족 관계: Quan hệ gia đình
친가: Bên nội
– 할아버지: Ông nội
– 할머니: Bà nội
– 고모부: Bác/ dượng (Chồng của cô)
– 고모: Bác/ cô (Chị gái hoặc em gái của bố)
– 백부: Bác trưởng, bác cả
– 백모: Bác gái trưởng (Vợ của bác trưởng)
– 숙부: Chú (Em trai của bố đã lập gia đình)
– 숙모: Thím (Vợ của chú)
– 사촌: Anh chị em họ
– 형: Anh (Người em trai gọi anh lớn hơn mình là 형)
– 형수: Chị dâu ( Người em trai gọi vợ của anh là 형수)
– 남동생: Em trai
– 제수: Vợ của em trai (Người anh gọi vợ của em trai là 제수)
– 나: Tôi
– 자형: Anh rể (Em trai gọi chồng của chị gái là 자형)
– 누나: Chị gái (Em trai gọi chị là누나)
– 매제: Em rể (Chồng em gái)
– 여동생: Em gái
– 조카: Cháu (Con do anh chị em ruột sinh ra)
– 아들: Con trai (Con trai của mình sinh ra)
– 며느리: Con dâu (Vợ con trai)
– 사위: Con rể (Chồng con gái)
– 딸: Con gái (Con gái của mình sinh ra)
– 손자: Cháu trai
– 손녀: Cháu gái
– 외손자: Cháu ngoại trai (Con trai của con gái mình sinh ra)
– 외손녀: Cháu gái ngoại (Con gái của con gái mình sinh ra)

외가: Bên ngoại
– 외할아버지: Ông ngoại
– 외할머니: Bà ngoại
– 외숙모: Mợ/ Bác (Vợ của anh hoặc em trai của mẹ)
– 외삼촌: Cậu/ Bác (Anh hoặc em trai của mẹ)
– 이모부: Dượng (Chồng của dì)
– 이모: Dì/ (Chị hoặc em gái của mẹ)
– 외사촌: Anh em họ ngoại (Con của cậu hoặc dì)

형제자매가 어떻게 돼요? Anh chị em thì sao?
– 1남 1녀: 1 trai 1 gái
– 1남 2녀: 1 trai 2 gái
– 첫째/맏이: Con trưởng, con cả, con đầu lòng
– 둘째: Con thứ hai
– 막내: Con út
– 외아들: Con trai một
– 외동딸: Con gái một

<Trang 15> 

– 식구가 많다: Gia đình nhiều thành viên
– 식구가 적다: Gia đình ít thành viên
– 부모님과 같이 살다: Sống chung với bố mẹ
– 부모님을 모시고 살다: Sống chung và phụng dưỡng bố mẹ
– 부모님과 떨어져 살다: Sống xa bố mẹ
– 화목하다 / 가족 관계가 좋다 /사이가 좋다: Hòa thuận, hòa hợp/ Quan hệ gia đình tốt/ Quan hệ tốt
– 가족 관계가 나쁘다 /사이가 나쁘다: Quan hệ gia đình không tốt
– 나이 차이가 적다: Ít chênh lệch tuổi tác
– 나이 차이가 많다: Chênh lệch tuổi tác nhiều
– 연년생이다: Sinh năm một, sinh liền năm
– 동갑이다: Cùng tuổi, cùng năm sinh

<Trang 16> Ngữ pháp 1
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사 – 형용사] + 잖아요/ [명사]이잖아요.
Sự thật cả người nói và người nghe đều biết trước đó.
Được dùng phổ biến nhất khi bạn muốn nói hay nhắc người khác đồng ý với bạn về một điều mà họ đã biết hoặc lãng quên, hay khi bạn muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác.

가: 영어를 어떻게 그렇게 잘해요?
나: 제가 미국에서 10년 살았잖아요. 그러니까 영어를 잘하지요.
가: Bạn làm thế nào mà giỏi tiếng Anh quá vậy?
나: Mình đã sống ở Mỹ 10 năm còn gì. Vậy nên phải khá tiếng Anh chứ.

제가 필리핀에서 왔잖아요. 그래서 마닐라에 대해서 잘 알아요.
Tôi đến từ Philipin còn gì nữa. Vì thế mình biết rất rõ về Manila (thủ đô của Philipin) 

저희가 부모님을 모시고 살잖아요. 그래서 집에 일찍 들어가야 돼요.
Tụi mình sống chung với bố mẹ mà. Vậy nên cần phải về nhà sớm.

– 저희: Chúng tôi, chúng em, chúng con…(Kính ngữ của 우리).

1. 기와 같이 대화를 완성하세요.
– 놀러 가다: Đi chơi
– 당신: Ông/ bà/ anh chị…( Cách nói kính ngữ nói chỉ ngôi thứ 2) (you)

2. 보기와 같이 대화를 완성하세요
– 저래: Như vậy, như thế
– 방금: Vừa mới, vừa nãy
– 낙지볶음: Món bạch tuột xào
– (으)러 가다/오다: Đi/ đến để làm gì
– 용돈: Tiền tiêu vặt

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 13: 명절 Ngày lễ Tết

<Trang 17> Ngữ pháp 2Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사 – 형용사] + 기는요.
Từ chối lời khen, phủ nhận thông tin một cách khiêm tốn, nhún nhường
Cấu trúc này được sử dụng khi bạn không đồng ý với lời nhận xét hay lời khen của người khác. Tùy theo câu khác nhau mà nó dùng để thể hiện thái độ khiêm tốn, nhún nhường hay là sự phủ nhận.

A: 아이가 너무 예쁘게 생겼네요.
     Con bé trông xinh xắn quá nhỉ?
B: 예쁘기는요. 말을 너무 안 들어서 걱정이에요.
    Xinh xắn gì đâu ạ. Nó rất hay không nghe lời nên tôi lo lắng lắm.
 
A: 남편이 집안일을 많이 도와주지요? 부러워요.
     Chồng chị chắc giúp đỡ việc nhà nhiều lắm phải không? Ghen tỵ quá à.
B: 도와주기는요. 집에 오면 잠만 자요.
    Giúp đỡ gì chứ ạ? Cứ về đến nhà là chỉ ngủ thôi à.

부러워요 => 부럽다: Ganh tị, thèm muốn

1. 보기와 같이 대화를 완성하세요
– 따님: Con gái (Cách nói kính ngữ)
– 닮다: Giống
– 면접: Cuộc phỏng vấn, cuộc thi vấn đáp, cuộc gặp gỡ trực tiếp
– 오래 걸리다: Mất nhiều thời gian
– 지루하다: Buồn chán, chán ngắt
– 조카: Cháu gái
– 느라/ -느라고: Để, vì…( Vĩ tố liên kết thể hiện hành động mà vế trước thể hiện trở thành mục đích hay nguyên nhân của vế sau.)

2. 보기와 같이 대화를 완성하세요
– 새벽: Bình minh, hừng đông, sáng sớm
– 자꾸: Cứ
– 깨다: Tỉnh giấc, tỉnh lại
– 한숨: Chợp mắt, thở dài
– ㄹ/ 을 텐데: Chắc là … mà, chắc là…nên (Cấu trúc dùng khi thể hiện sự suy đoán mạnh mẽ của người nói đối với vế trước đồng thời nói tiếp nội dung có liên quan với điều đó).

<Trang 18> 말하기


– 엘레나 : 메이 씨, 요즘 한국 생활이 어때요?
메이 à, dạo này cuộc sống ở Hàn Quốc thế nào?
– 메 이 : 친구들 덕분에 많이 익숙해졌어요.
Nhờ vào những người bạn, mình cũng trở nên quen nhiều rồi.
– 엘레나 : 저도 그래요.
Mình cũng vậy đó.
– 메 이 : 그런데 엘레나 씨는 시부모님, 시동생과 같이 살잖아요. 그러면 식구가 많아서 힘드시겠어요.
Nhưng mà không phải 엘레나 sống cùng với bố mẹ chồng và em chồng sao. Nếu vậy thì nhiều thành viên quá nên chắc sẽ vất vả nhỉ.
– 엘레나 : 힘들기는요. 식구가 많아서 한국말을 빨리 배울 수 있어서 좋은데…
– Vất vả gì đâu. Vì có nhiều thành viên trong gia đình nên mình có thể học tiếng Hàn một cách nhanh chóng nên tốt mà…
– 메 이 : 엘레나 씨는 한국 생활을 즐겁게 잘 해나가는 것 같아요. 참 보기가 좋네요. 저도 보고 배워야겠어요.
엘레나 chắc là đang trải qua cuộc sống Hàn Quốc một cách thật vui vẻ. Nhìn vào thật thích quá. Em phải xem xét và học tập mới được.
– 엘레나 : 무슨 그런 말씀을요.
Có gì đâu mà nói như vậy chứ.

1. 대화를 연습해 보세요.
(1) – 가족과 오랫동안 떨어져 지냈다 – 외롭다: Đã sống xa gia đình một thời gian dài – Cô đơn
– 그동안 한국 생활이 바빠서 정신이 없었다: Thời gian đó cuộc sống ở Hàn bận rộn nên không còn tâm trí nào cả
(2) – 남편의 형제자매가 많다
– 특별한 날을 챙기기 어렵다: Anh chị em chồng nhiều – Khó để thu xếp được một ngày đặc biệt.
– 가족을 만날 기회가 많아서 재미있다: Có nhiều cơ hội gặp gia đình nên thú vị

2. 여러분은 고향에 가족이 많습니까? 한국 가족은 어떻습니까? 그래서 어떤 점이 좋고 어떤 점이 불편합니까? 친구들과 이야기해 보세요
– 무남독녀: Con gái duy nhất không có anh em trai
– 외동딸: Con gái rượu, con gái một (không có anh chị em)

<Trang 19> 듣기

메이 : 에릭 씨는 형제가 어떻게 돼요?
에릭 : 우린 형제가 좀 많아요. 3남 2녀인데 난 그 중에서 둘째예요. 위로 누나가 한 명 있어요.
메이 : 그래요? 형제가 많으면 재미있겠네요.
에릭 : 네, 우리 아버지가 외아들이라서 애들을 많이 낳고 싶으셨대요. 크리스마스 때 가족이 모두 모이면 정말 대단하지요.
메이 :무남독녀예요.
에릭 : 그럼 외동딸이에요?
메이 : 네. 그런데 외국에 나와 있어서 부모님이 너무 쓸쓸해 하세요. 중국에서는 외동딸이나
외아들이 많아요.
에릭 : 그렇군요. 전 가족이 모여서 정원에서 바베큐하고 게임하고 그러는 게 좋아요. 그래서 나중에 저도 아들을 셋 이상은 나을 거예요.
메이 : 저도 마찬가지예요. 적어도 아이들이 둘 이상인 것이 좋겠다고 생각해요.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 5: 집과 생활 Nhà ở và sinh hoạt

대단하다: nghiêm trọng, khủng khiếp
무남독녀: con gái duy nhất, con gái một (không có anh em trai)
외동딸: con gái rượu (không có thêm con nào khác)
쓸쓸하다: cô đơn, cô quạnh, lạnh lẽo
외아들: con trai một
정원: vườn nhà
바베큐하다: nướng BBQ
마찬가지: sự giống nhau, sự tương tự

1. 여러분이 꿈꾸는 가족은 어떤 모습입니까? 가족이 몇 명 정도가 알맞다고 생각합니까?
Các bạn mơ ước có một gia đình như thế nào? Bạn nghĩ có bao nhiêu thành viên trong gia đình là thích hợp?

2. 에릭 씨와 메이 씨의 대화입니다. 잘 듣고 질문에 답하세요.

1) 에릭 씨는 ( )남 ( )녀 중에서 ( )입니다.
2) 메이 씨는 ( )입니다.

3. 
① 에릭 씨는 가족이 많은 것을 좋아하지만 메이 씨는 싫어합니다.
에릭 thích gia định có nhiều người nhưng 메이 thì không thích
② 메이 부모님은 아이가 적어서 좋아하십니다.
Bố mẹ 메이 có ít con nên thích.
 
<Trang 19> 발음


1. 
다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 형제가 많잖아요.    2) 제가 혼자 살잖아요.    3) 한국 음식이 조금 맵잖아요.

2. 다음 대화를 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 가: 에미 씨는 한국말을 잘하시잖아요.
나: 잘하기는요. 이제 겨우 물건을 살 정도예요.
2) 가: 그 댁은 가족이 화목하시잖아요.
나: 화목하기는요. 그냥 지내는 거지요.  
 
– 겨우: Một cách khó khăn
– 정도: Mức độ
– 화목하다: Hòa thuận, hòa hợp
– 그냥: Cứ, chỉ.
 
<Trang 20> 읽기

1. 여러분은 형제자매가 많습니까? Các bạn có nhiều anh chị em không?
형제자매 간에 사이가 좋은 편입니까? Khoảng cách/ quan hệ giữa các anh chị em tốt không?
2. 다음은 가족에 대한 글입니다. 읽고 답해 보세요.

내 동생 지니

우리 가족은 모두 여섯 명이다. 할머니, 할아버지와 부모님이 계시고 여동생이 하나 있다. 조부모님과 부모님은 모두 러시아에 계시다. 그런데 여동생은 결혼해서 아르헨티나로 이민을 갔다. 내가 가족을 떠나 외국에서 생활하니까 언제나 가족 생각이 난다. 그런데 가장 생각이 나는 것은 내동생이다. 벌써 못 본 지 5년이 되었다.우리는 연년생이라 언제나 싸우면서 자랐다. 옷도 같이 입고 학교도 같이 다녔는데 사이가 좋지는 않았다. 아마도 나이 차이가 적어서 더 많이 싸운 것 같다. 막내인 동생은 언제나 부모님의 사랑을 독차지했다. 나는 그런 동생이 부러워서 동생에게 양보 하기가 싫었다. 지금 생각해 보면 내가 바보 같았다. 다시 어린 시절로 갈 수 있으면 지니에게 좋은 언니가 되고 싶다. 언제쯤 우리 동생을 볼 수 있을까? 그 때를 기다리고 있다.

Từ vựng:
– 조부모님: Ông bà
– 러시아: Nước Nga
– 아르헨티나: Argentina
– 이민: Di cư, nhập cư
– 떠나다: Rời bỏ, rời khỏi
– 언제나: Luôn luôn, bao giờ cũng
– 벌써: Đã
– 연년생: Đứa trẻ sinh liền năm, sự sinh liền năm, sinh năm một
– 이라: Là
– 싸우다: Đánh lộn, cãi vã
– 자라다: Lớn lên, phát triển
– 사이: Khoảng cách, quan hệ
– 아마: Có lẽ
– 나이: Tuổi
– 차이: Độ chênh lệch, sự khác biệt
– 막내: Con út, em út
– 독차지하다: Độc chiếm, chiếm toàn bộ
– 그런: Như vậy, như thế
– 부럽다: Ganh tị, thèm muốn
– 양보 하기: Sự nhường, việc nhường nhịn, việc nhường bộ
– 참: Quả thật, thực sự
– 바보: Kẻ ngu ngốc
– 어리다: Nhỏ tuổi
– 시절: Thời, thời kì
– 어린 시절: Thời thơ ấu

Jini, Em gái tôi
Gia đình của chúng tôi có tất cả là 6 người. Có ông bà, bố mẹ và một em gái. Ông bà nội và bố mẹ tôi tất cả đều ở Russia (nước Nga). Nhưng em gái tôi do kết hôn nên đã di cư đến Argentina. Vì rời xa gia đình và sinh hoạt ở nước ngoài nên tôi luôn luôn mong nhớ về gia đình. Nhưng thứ mà tôi suy nghĩ nhiều nhất là em gái mình. Cũng đã 5 năm rồi không thể được gặp nhau. Chúng tôi là sinh liền năm nhau và đã lớn lên mà luôn luôn gây lộn với nhau. Quần áo mặc chung, cùng nhau đến trường đi đi về về nhưng quan hệ lại không được tốt. Có lẽ vì chênh lệch tuổi tác nhỏ nên chắc là càng gây lộn nhiều hơn. Là em út nên luôn luôn được độc chiếm tình yêu thương của bố mẹ. Tôi vì em gái được như vậy nên ganh tỵ và ghét việc nhượng bộ em mình. Bây giờ nếu thử suy nghĩ lại thực sự tôi có lẽ đã quá trẻ con và ngốc nghếch. Nếu có thể được quay lại thời thơ ấu tôi muốn trở thành người chị tốt của Jini. Khi nào tôi có thể gặp lại em gái yêu dấu của mình đây? Tôi đang đợi chờ thời khắc đó.ㅠㅠ (câu chuyện buồn và xúc động)
 

<Trang 21> 쓰기

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 3 - Trung cấp 1] Bài 8: 고장과 수리 Hư hỏng và sửa chữa

– 학력: Học lực, học vấn
– 고등학교 졸업: Tốt nghiệp trường trung học phổ thông
– 가요: Bài hát được nhiều người thích
– 습관: Thói quen
– 좌우명: Câu châm ngôn để đời
– 모든 일에 최선을 다하자: Hãy làm mọi thứ hết sức mình
– 이상형: Mẫu người lý tưởng
– 꿈: Giấc mơ, ước mơ
– 현모양처: Hiền mẫu lương thê, mẹ hiền vợ tốt
– 푸른색: Màu xanh da trời

<Trang 22> 한국 사회와 문화

“언니, 아줌마”

다른 사람을 부르는 말을 호칭어라고 한다. 여자를 부르는 호칭어에는 ‘언니, 아줌마, 사모님’ 등이 있다. ‘언니’는 자기보다 나이가 많은 여자를 부를 때 사용하고, ‘아줌마’는 결혼한 여자를 부를 때, ‘사모님’은 나이가 지긋한 점잖은 여자를 부를 때 사용한다. 그런데 때로는 식당에서 처음 본 나이가 어린 사람이 나한테 ‘언니’라고 부르기도 하고, 결혼하지 않은 사람에게 외모만 보고 ‘아줌마’라고 부르기도 해서 당황스러울 때도 있다.
언니, 이모, 아줌마는 한국어의 친족 관계에서 서로를 부르는 말이다. 그러나 요즘에는 친족 관계가 아니어도 사용하고, 심지어 잘 모르는 관계에서도 서로를 부르는 말이 되었다. 식당에서, 미용실에서, 여자 손님을 부를 때 ‘언니, 이모, 아줌마’ 등을 자주 사용한다. 이러한 호칭어는 다른 사람을 가족처럼 생각하는 마음에서 시작된 것인데 점점 더 넓게 사용하면서 낯선 사람에게도 사용하게 된 예이다.

“언니, 아줌마”

Là từ xưng hô để gọi một người khác. Có các từ xưng hô để gọi người phụ nữ như là “ 언니, 아줌마, 사모님”. “언니” sử dụng khi gọi người phụ nữ nhiều tuổi hơn so với bản thân (người gọi), “아줌마” dùng khi gọi người phụ nữ đã kết hôn, “사모님” để gọi người phụ nữ lịch lãm, tôn quý và già dặn (tuổi tương đối nhiều). Tuy nhiên đôi lúc ở nhà hàng ăn, một người ít tuổi lần đầu gặp cũng gọi tôi là “언니”, có khi cũng có một số người chỉ nhìn qua bề ngoài rồi gọi một người chưa kết hôn là “아줌마” khiến người ta bối rối, ngượng ngùng.
‘언니, 이모, 아줌마’ là những cách gọi lẫn nhau trong mối quan hệ họ hàng của người Hàn Quốc. Thế nhưng gần đây dù không phải quan hệ họ hàng cũng được sử dụng và thậm chí trong những mối quan hệ không quen biết cũng đã trở thành cách xưng hô với nhau. Trong nhà hàng, trong tiệm làm tóc thường xuyên sử dụng ‘언니, 이모, 아줌마’ khi gọi vị khách là phụ nữ. Từ xưng hô như vậy có lẽ là được bắt nguồn từ tâm trạng suy nghĩ người khác giống như gia đình nên dần dần sử dụng một cách rộng rãi, chẳng hạn như được sử dụng ngay cả đối với người xa lạ.

Từ vựng:
호칭 sự gọi tên, tên gọi, danh tính
호칭어: từ xưng hô
사모님 phu nhân, quý bà… ((cách nói kính trọng) Phu nhân của người khác).
지긋하다 già dặn
점잖다 đứng đắn, đạo mạo, tử tế, đàng hoàng
때로 có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng
외모 ngoại hình
당황스럽다 bối rối, hoang mang
친족 họ hàng
심지어 thậm chí
미용실 tiệm làm tóc, salon làm đẹp
이러하다 như thế này
마음 tâm tính, tính tình, trái tim, tấm lòng, tâm trạng
점점 dần dần
낯설다 lạ mặt, lạ lẫm, xa lạ

– Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Like trang facebook để theo dõi và cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP một cách nhanh nhất: Hàn Quốc Lý Thú

5 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here