[KIIP lớp 5 – Dịch tiếng Việt] Bài 37. 한국의 역사 Ⅰ (고조선의 건국) Lịch sử Hàn Quốc I (Thành lập Triều Tiên cổ)

0
7285

<Trang 159> Section 1: 한국 역사의 흐름은 어떠했을까? Dòng lịch sử Hàn Quốc diễn ra như thế nào?

Từ vựng:
흐름: Dòng, mạch, dòng chảy
세워지다: được xây dựng, được thành lập
이래 : trước nay, trước giờ, từ…
오늘에 이르기까지: cho đến tận ngày hôm nay
흘러오다: chảy xuống
연표 : niên biểu
살펴보다: xem xét

Từ vựng cột 서양:
기원전: trước công nguyên
법전: bộ luật, điều lệ
반포: ban bố
건국: kiến quốc, lập nước
제정수립: thành lập chế độ đế vương (Chế độ chính trị của chủ nghĩa đế quốc)
서로마제국: đế quốc Tây La Mã
멸망: diệt vong
십자군: Thập Tự quân
개혁: cải cách
동인도회사: công ty Đông Ấn (công ty cổ phần với mục đích thương mại đầu tiên của Anh)
혁명: cuộc cách mạng
선언: tuyên ngôn, sự tuyên bố

Từ vựng cột 한국
– 고조선: Gojoseon, Triều Tiên cổ (Quốc gia Hàn Quốc đầu tiên, là quốc gia do Dangun Wanggeom (Đàn Quân Vương kiệm) dựng nên từ năm 2333 trước công nguyên ở vùng Yodong của Trung Quốc và vùng Tây Bắc bán đảo Hàn, đến năm 108 trước công nguyên bị nhà Hán Trung Quốc tiêu diệt.)
– 신라: Silla; Tân La (Quốc gia nằm ở phía Đông Nam của bán đảo Hàn trong ba nước thời cổ đại. Tương truyền do Bak Hyeokgeose dựng lên vào năm 57 trước công nguyên và kinh đô là Gyeongju. Đã thống nhất tam quốc nhưng bị thái tổ của Goyreo là Wanggeon tiêu diệt vào năm 935)
– 고구려: Goguryeo, Cao Câu Ly (Đất nước nằm ở phía Bắc bán đảo Hàn, trong ba nước thời cổ đại ở Hàn Quốc. Go Ju-mong dựng nên vào năm 37 trước công nguyên, phát triển và mở rộng lãnh thổ đến tận vùng Liêu Đông của Trung Quốc. Bị diệt vong bởi liên quân Silla và Đường vào năm 668).
– 백제: Bách Tế (Quốc gia ở vùng phía Tây nam và Trung bộ của bán đảo Hàn trong thời Tam Quốc thuộc thời kỳ cổ đại. Sau khi vua Onjo lập ra nhà nước vào năm 18 trước công nguyên, nhà vua đã lấy lưu vực sông Hàn làm trung tâm phát triển và tạo ra ảnh hưởng lớn đối với văn hoá Nhật Bản. Năm 660, nhà nước này bị tiêu diệt bởi liên minh quân sự giữa Shilla và quân nhà Đường Trung Quốc.)
– 삼국: Tam Quốc [Ba nước Goguryeo (Cao Câu Ly), Baekje (Bách Tế), Silla (Tân La)].
– 왕건: vua Vương Kiến (Vị vua đầu tiên của nhà nước Cao Ly (877~943), đã thống nhất Hậu Tam Quốc và dựng nên nhà nước Cao Ly)
– 침입: sự xâm chiếm
– 이성계: Vị vua đầu tiên của nhà nước Joseon (1335~1408), người đã lật đổ nhà nước Goryeo và dựng nên nhà nước Joseon.
– 훈민정음: Huấn dân chính âm
– 창제: sáng chế
– 임진왜란: Cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản
– 대한 제국: Đại Hàn Đế Quốc (Tên gọi mới của Joseon được định ra vào năm 1897. Bị diệt vong khi quốc quyền rơi vào tay Nhật Bản năm 1910)
– 강제병합: Cưỡng chế sáp nhập
– 임시정부: Chính phủ lâm thời
– 광복: giành lại chủ quyền bị cướp
– 분단: phân chia, chia cắt
– 전쟁: chiến tranh

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 - Dịch Tiếng Việt] Bài 13. 한국의 전통 의식주 Ăn ở mặc truyền thống của Hàn Quốc

Từ vựng cột 동양:
문명: văn minh
진(晉): Nhà Tấn
왕조: triều đại
칭기즈칸: Thành Cát Tư Hãn
청 군대: Quân Thanh
격퇴: đánh đuổi, đẩy lùi
쑨원: Tôn Trung Sơn

Bài dịch:
Hãy xem xét dòng lịch sử Hàn Quốc đã chảy như thế nào kể từ khi quốc gia này được thành lập lần đầu tiên trên bán đảo Triều Tiên cho đến tân ngày nay thông qua niên biểu dưới đây.



<Trang 160> Section 2: 한국 최초의 국가, 고조선 Quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc, Triều Tiên cổ

Từ vựng:
등장하다: xuất hiện, ra mắt, ra đời
청동기 : đồ đồng
만주 : Mãn Châu
기원전 : trước công nguyên
세우다: dựng
삼국유사: Tam Quốc Di Sự
하늘나라: thiên đường
다스리다: cai trị, thống trị
하느님: ông trời, chúa trời
환웅: một nhân vật quan trọng trong nguồn gốc thần thoại của Hàn Quốc, đóng vai trò trung tâm trong câu chuyện của 단군, người sáng lập huyền thoại của 고조선, vương quốc đầu tiên của Hàn Quốc. 환웅 là con trai của 환인
이롭다: có lợi, có ích, giúp ích
홍익인간: nhân đạo, chủ nghĩa nhân đạo
품다: ôm, có
허락: sự cho phép
신하: hạ thần
무리: đám, bầy, sự quá mức….
여: hơn
이끌다: dẫn dắt. lãnh đạo
꼭대기: đỉnh, chóp
신단수: tên cây thiêng trong thần thoại 단군
곰: con gấu
호랑이: con hổ
달라고: Nếu dùng với ý nghĩa làm điều gì đó cho người đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh thì dùng ‘-달라고’, nhưng nếu câu nói có ý nghĩa là làm gì đó cho người khác (ngôi thứ 3) thì dùng ‘-주라고’. Xem lại trích dẫn gián tiếp: Bấm vào đây
빌다: cầu, cầu mong
쑥: rau ngải cứu
햇빛: ánh nắng
어둡다: tối
동굴: hang động
견디다: cầm cự, chịu đựng
뛰쳐나가다: lao ra, phóng ra
아사달: thủ đô của 고조선
도읍: đô ấp

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 5 기본 + 심화 ] Dịch Tiếng Việt sách tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP 5

Bài dịch:
Quốc gia xuất hiện đầu tiên trong lịch sử Hàn Quốc là 고조선. Cùng với sự hình thành của văn hóa đồ đồng, nhiều bộ tộc đã xuất hiện ở khu vực Mãn Châu và phía bắc bán đảo Triều Tiên.

단군 đã hợp nhất các bộ tộc này lại và thành lập 고조선, quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc vào năm 2333 trước công nguyên. Câu chuyện liên quan đến điều này đã được ghi chép và lưu truyền trong một cuốn sách có tên là “Tam quốc Di Sự” (삼국유사)

Ngày xửa ngày xưa, từ vị chúa trời 환인 cai trị thiên đường có một người con trai là 환웅. 환웅 ôm ý chí của chủ nghĩa nhân đạo”Giúp ích cho trần gian rộng lớn” và muốn xuống hạ thế.

환웅 được sự cho phép của chúa trời dẫn dắt một đội hơn 3000 người theo mình cùng các thần cai quản mưa, gió, mây xuống núi 태백, nơi đẹp nhất dưới hạ thế.

환웅 đã giáng xuống cây 신단수 trên đỉnh núi 태백 và gọi nơi đó là 신시 và bắt đầu cai quản con người.

Rồi một ngày nọ, gấu và hổ tìm đến 환웅 và cầu xin được trở thành con người. 환웅 đã cho gấu và hổ ngải cứu và tỏi.

“Hãy ăn rau ngải cứu và tỏi này và đừng nhìn ánh mặt trời trong 100 ngày. Nếu như vậy, các ngươi có thể trở thành người”

Gấu và hổ vui mừng mang ngải cứu và tỏi trở về hang tối. Tuy nhiên chỉ ăn ngải cứu và tỏi cầm cự trong hang là việc không dễ dàng gì. Cuối cùng, hổ đã không chịu đựng được và lao ra ngoài. Nhưng gấu đã chịu đựng tốt và cuối cùng biến thành một nữ nhân.

환웅 đã đón nữ nhân này về làm vợ và sinh ra người con trai, vị này chính là 단군왕검. 단군왕검 đã lập 아사달 thành đô ấp và thiết lập đất nước, đặt tên đất nước là 조선. 

Trích từ <Tam quốc Di Sự>

Từ vựng:
엄격하다: nghiêm khắc
사형: tử hình, hành hình
처하다: rơi vào, bị kết tội, bị xử phạt
남: người khác
갚다: trả
도둑질 : sự lấy trộm
노비: nô tì
삼다: lấy làm, dùng làm
만일 : ví như, nếu như
죄를 용서받다: được tha tội

Bài dịch:
Thời  고조선 cũng đã có luât pháp.
Vào thời quốc gia đầu tiên 고조선 đã có 8 luật được gọi là 《8조법》. 3 trong số đó được truyền lại thông qua cuốn sách “「한서지리지, qua đó có thể thấy rằng xã hội Triều Tiên Cổ rất nghiêm ngặt.
Nếu giết người sẽ bị kết án tử hình
Kẻ làm người khác bị thương sẽ bị phạt bằng lương thực
Kẻ nào ăn trộm sẽ bị giáng xuống làm nô tì. Nếu kẻ ăn trộm nào muốn được tha tội sẽ phải đóng rất nhiều tiền.

Xem tiếp bài học ở trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung…): Bấm vào đây
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây

————————————————————————————
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Theo dõi các bài học ở trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here