[Ngữ pháp] Động từ/tính từ + (으)ㄹ 수밖에 없다 chỉ còn cách, đành phải

0
9433

-(으)ㄹ 수밖에 없다 là dạng ngữ pháp kết hợp của hai ngữ pháp -(으)ㄹ 수 없다 (không thể làm thứ gì đó) và 밖에 được dùng trong câu phủ định để diễn đạt ý nghĩa “chỉ có/ only”.

-(으)ㄹ 수 없다 = không thể/ can’t
할 수 없어요 = không thể làm nó
볼 수 없어요 = không thể xem nó

밖에 + dạng câu phủ định = chỉ có/ only
이거 밖에 없어요 = Tôi chỉ có cái này. (=Tôi không có bất cứ thứ gì khác ngoài cái này.)
3명 밖에 안 왔어요.= Chỉ có 3 người đã đến.

Khi hai ngữ pháp này kết hợp cùng nhau:
→ -(으)ㄹ 수 없다 + 밖에 = -(으)ㄹ 수밖에 없다

1. -(으)ㄹ 수 밖에 없다 biểu thị một sự thiếu hụt của lựa chọn có nghĩa là “ngoài thứ này, không còn thứ nào khác bạn có thể làm” hoặc “ngoài các tùy chọn/lựa chọn đó, không còn gì để chọn nữa cả”. Khi dịch một cách tự nhiên có thể là “đành phải, chỉ còn cách là” hoặc ‘không có/còn cách nào khác là (làm gì đó), không còn cách nào khác ngoài (việc làm gì đó), không thể nào khác được’.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ+ (으)ㄹ 만하다 "đáng để làm, có giá trị để làm"

Ngoài ra nó còn có thể được dùng để thiết lập một lý do cho một hậu quả hay kết quả nào đó.

•돈을 모으려면 아껴 쓸 수밖에 없다.
Muốn tiết kiệm tiền, không có cách nào khác là sử dụng nó tiết kiệm (một cách dành dụm)

•현금이 없어서 카드로 계산할 수밖에 없었다.
Vì không có tiền mặt nên chỉ còn cách là thanh toán bằng thẻ.

•그 식당은 음식이 맛있고 서비스도 친절해서 손님이 많을 수밖에 없다.
Cửa hàng đó món ăn thì ngon, phục vụ thì ân cần/tử tế nên không nhiều khách làm sao cho được.

시간이 없어서 택시를 탈 수밖에 없어요.
Vì không còn thời gian nên chỉ còn cách là bắt taxi

등록금을 벌어야 해서 피곤해도 아르바이트를 할 수밖에 없어요.
Vì phải chi trả tiền học phí nên dù có mệt thì cũng không còn cách nào khác là phải đi làm thêm.

다리를 다쳐서 등산 약속을 취소할 수밖에 없어요.
Do chân bị đau nên không có cách nào khác đành phải hủy cuộc hẹn đi leo núi

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

아이를 봐 줄 사람이 없어서 어린이집에 보낼 수밖에 없어요. 
Không có người để trông chừng lũ nhỏ nên không có cách nào ngoài việc gửi chúng đến nhà trẻ.

가: 왜 여행 날짜를 미뤘어요?
Vì sao đã trì hoãn ngày đi du lịch vậy?
나: 비행기 표가 없어서 미룰 수밖에 없었어요.
Không có vé máy bay nên không có cách nào ngoài trì hoãn cả.

가: 그렇게 좋은 회사를 왜 그만두었어요?
Tại sao bạn lại nghỉ việc ở công ty tốt như vậy
나: 건강이 나빠져서 그만둘 수밖에 없었어요.
Sức khỏe tôi bị kém đi nên không còn cách nào là từ bỏ công việc đó.
 
가: 날씨가 왜 이렇게 춥지요?
Tại sao thời tiết lại lạnh như thế này nhỉ?
나: 옷을 그렇게 얇게 입었으니까 추울 수밖에 없지요.
Mặc quần áo mỏng như vậy thì chẳng còn cách nào tránh khỏi lạnh cả.
 
가: 그 가수는 왜 그렇게 인기가 많지요?
Tại sao ca sĩ đó được ưa mến/nổi tiếng nhiều đến vậy nhỉ?
나: 노래도 잘하고 잘 생겼으니까 인기가 많을 수밖에 없지요 .

Hát hay lại đẹp trai như thế thì không nổi tiếng sao được đúng không.

Bài viết liên quan  N도 마찬가지이다

2. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘일 수밖에 없다’.
기술진이 좋으니 업계 1등일 수밖에 없어요.
Vì là nhóm chuyên gia kỹ thuật giỏi nên không thể nào là không đứng đầu ngành cả.

국민들이 저렇게 높은 시민의식을 가졌으니 그 나라가 선진국일 수밖에 없지요.
Bởi vì những người dân có ý thức công dân cao nên đất nước đó không thể nào không là một đất nước phát triển. (nên chỉ có thể là đất nước phát triển)

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here