- Advertisement -
Trang chủ170 NGỮ PHÁP TOPIK INgữ pháp (으)니까: nhận ra, mới thấy - Giải thích kèm ví...

Ngữ pháp (으)니까: nhận ra, mới thấy – Giải thích kèm ví dụ dễ hiểu

Last Updated on 01/10/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp (으)니까: nhận ra, mới thấy - Giải thích kèm ví dụ dễ hiểuChúng ta đã tìm hiểu -(으)니까 với nghĩa nguyên nhân/ kết quả trong bài viết trước (bạn có thể xem lại tại đây).

Trong bài viết này, chúng ta tìm hiểu một cách dùng khác của -(으)니까 đó là: Dùng để nhận ra một sự thật mới mẻ, phát hiện ra trạng thái hay hoàn cảnh sau khi chủ thể thực hiện một hành động trải nghiệm nào đó.

1. [A (으)니까 B] Trong quá trình/ sau khi thực hiện A thì nhận ra/phát hiện ra B

학교에 가니까 사람이 한 명도 없었어요.
Khi đến trường, tôi nhận ra đã không có ai ở đó.

먹어 보니까 맵지 않더라고요.
Thử ăn rồi mới biết là nó không cay (khác với tôi nghĩ/nhìn thấy ban đầu

2. Với cách dùng này, không sử dụng với quá khứ -았/었- ngay trước (으)니까

아침에 학교에 니까 아무도 없었어요. (O)
Sáng đến trường thì nhận ra không có ai ở đó.
아침에 학교에 으니까 아무도 없었어요. (X)

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.

부모님께 옛날 이야기를 들으니까 그때 생각이 났어요. (듣다)
Khi nghe bố mẹ kể chuyện ngày xưa, tôi chợt nhớ lại quãng thời gian đó.

내일 먹을 음식을 다 만드니까 벌써 밤이 되었어요. (만들다)
Làm xong hết món ăn cho ngày mai thì đã thấy trời tối rồi.

4. Ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn:

우체국에 가니까 문이 닫혀 있었어요.
Đến bưu điện thì mới thấy đã đóng cửa

생각해 보니까 나쁘지 않았어요.
Tôi nhận ra nó không tệ so với suy nghĩ của mình.

일을 끝내고 나니(까) 기분이 좋아졌어요. 
Hoàn thành xong công việc, tôi thấy tâm trạng trở nên tốt hơn.

알고 보니(까) 좋은 사람이더라고요.
Biết rồi mới thấy anh ấy là một người tốt

공부를 하다가 보니(까) 어렵지 않았어요. 
Nghiên cứu một hồi tôi đã nhận ra nó không khó.

듣다가 보니(까) 좋아졌어요.
Nghe một lúc tôi bắt đầu thấy thích.

Lưu ý:
  • -(으)니까 thường đi với -아/어/여 보다, -고 나다 hoặc -다가 보다 để thể hiện rõ ràng hơn ý nghĩa nhận ra, nhận thấy
  • -까 thỉnh thoảng có thể bị giản lược -> -(으)니 thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng hơn so với -(으)니까.

Tóm tắt 2 cách dùng của -(으)니까:

Cách dùng Ý nghĩa Đặc điểm
Nguyên nhân – kết quả Nêu lý do/ nguyên nhân để dẫn đến kết quả, thường đi với mệnh lệnh, đề nghị. – Vế sau thường là -(으)세요, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요…
– Có thể kết hợp thì quá khứ ngay trước -(으)니까.
– Có thể rút gọn thành -(으)니 (trang trọng hơn).
Nhận ra / phát hiện Diễn đạt sự phát hiện ra một sự thật, trạng thái sau khi trải nghiệm/ quan sát. – Không dùng với thì quá khứ 았/었 ngay trước -(으)니까.
– Thường đi kèm -아/어 보다, -고 나다, -다가 보다.
– Có thể rút gọn thành -(으)니 (trang trọng hơn).


Hữu ích cho bạn:

– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!