[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄴ/는데

0
16110

-(으)ㄴ/는데 là 1 dạng liên kết rút gọn của 그런데. 
그런데 kết nối hai câu hoàn chỉnh còn –(으)ㄴ/는데 kết nối hai mệnh đề.

Ví dụ:
저는 키가 작아요. 그런데 제 동생은 키가 커요.
=> 저는 키가 작은데 제 동생은 키가 커요.
Thêm thông tin về 그런데,  hãy nhấn vào đây.

1. Thì hiện tại: 
Động từ + -는데
VD: 가는데, 먹는데, 마시는데, 하는데…
Tính từ + -은/ㄴ데
VD: 좋은데, 큰데, 작은데, 추운데, 더운데…

2. Thì quá khứ
Động từ/Tính từ + 았/었/였는데
VD: 갔는데, 먹었는데, 마셨는데, 했는데, 좋았는데, 컸는데, 작았는데, 추웠는데, 더웠는데…

3. Thì tương lai (thường sử dụng với các động từ)
Động từ + (으)ㄹ 건데
VD: 갈 건데, 먹을 건데, 마실 건데, 할 건데…

Ý nghĩa: 
1. Sự tương phản, trái ngược : nhưng, tuy nhiên, vậy mà, mặc dù… (but, however, although)
저는 수학을 잘하는데 제 동생은 수학을 잘 못해요. 
Tôi giỏi toán, nhưng em tôi thì không (giỏi toán).

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 만 (1)

미국은 땅이 넓은데 한국은 땅이 좁아요. 
Nước Mỹ thì lớn, nhưng Hàn Quốc thì nhỏ.

어제는 커피를 마셨는데 오늘은 커피를 안 마셨어요. 
Hôm qua tôi đã uống cà phê, tuy nhiên hôm nay thì không.

어제는 따뜻했는데 오늘은 좀 쌀쌀해요. 
Hôm qua trời ấm áp, vậy mà nay lại lành lạnh.

매일 공부하는데 계속 잊어버려요. 
Mặc dù tôi học hàng ngày, tôi vẫn bị quên nó.

작년에는 비가 많이 왔는데 올해는 비가 거의 안 와요. 
Trời đã mưa rất nhiều vào năm ngoái, nhưng hiếm hoi vào năm nay.

옛날에는 공기가 좋았는데 지금은 아주 안 좋아요. 
Ngày xưa ở đây không khí đã rất trong lành, nhưng bây giờ thì rất bụi bẩn.

이 스마트폰은 비싼데 안 좋아요. 
Chiếc smart phone này rất đắt tiền, nhưng nó không tốt.

2. Gửi tới ai đó thông tin bối cảnh trước khi đặt câu hỏi. (Bạn không cần giải thích điều này.)
비가 오는데 어디에 가세요?  
Trời đang mưa, Bạn định đi đâu vậy?

이렇게 늦었는데 아직도 일을 하세요? 
Đã trễ như thế này, Bạn vẫn làm việc sao?

돈도 없는데 이렇게 비싼 가방을 어디에서 샀어요? 
Chúng ta không có tiền, bạn mua chiếc túi đắt tiền này ở đâu vậy?

오늘 좀 바쁜데 내일 만날까요? 
Hôm nay tôi bận một chút, chúng ta gặp nhau vào ngày mai được không?

오늘 날씨가 안 좋은데 내일 떠나는 게 어때요? 
Hôm nay thời tiết không tốt, để ngày mai rời đi thì sao?

지금 점심 먹으러 갈 건데 같이 갈래요? 
Tôi định đi ăn trưa, bạn muốn đi cùng không?

3. Từ chối, khước từ một cách lịch sự (nêu ra quan điểm khác) hoặc khi có thêm thông tin muốn nói.
Q: 이 티셔츠 좀 촌스럽지 않아요? A: 아니요, 예쁜데요. (quan điểm khác)
Q: Chiếc T-shirt này trông quê mùa nhỉ ? A: Không, nó đẹp mà.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 말고

Q: 오늘 같이 영화 볼까요? A: 미안해요, 오늘 약속이 있는데요. (khước từ một cách lịch sự)
Q: Hôm nay muốn xem phim cùng nhau không? A: Xin lỗi nha. Tôi đã có hẹn/kế hoạch khác rồi.

Q: (전화) 앤디 씨 집이에요? A: 네, 맞는데요. 누구세요? (muốn thêm thông tin)
Q: (đang nghe điện thoại) Đây là nhà Andy đúng không ạ? A: Vâng, đúng rồi. Nhưng ai đang gọi vậy ạ?

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here