[Ngữ pháp] A/V 더라도 cho dù/dù có… thì…(cũng)

0
12113

Động từ/ tính từ + 더라도

1. [A더라도 B]: Cấu trúc này thể hiện việc thực hiện B không liên quan, không chịu ảnh hưởng khi giả định A xảy ra. Lúc này biểu thị A không thể làm ảnh hưởng đến B. Do vậy có thể dịch ‘cho dù/dù có A thì B (cũng)’.

피곤하더라도 하던 일은 끝내고 가자
Cho dù có mệt mỏi thì cũng cùng nhau kết thúc việc đang dang dở nào.

배가 고프더라도 교실에서는 음식을 먹으면 안 된다.
Cho dù bụng có đói thì cũng không được ăn đồ ăn trong lớp học.

내가 떠나더라도 너무 슬퍼하지 마.
Dù tôi có rời khỏi đây thì cũng đừng quá buồn (nghe chưa).

삶이 좀 힘들더라도 포기하지 마세요. 
Cho dù cuộc sống có khó khăn thì cũng đừng từ bỏ (buông xuôi).

Bài viết liên quan  Biểu hiện -었/았/였기에 망정이지

2. Ở tình huống quá khứ dùng kết hợp với ‘았/었’.

아무리 좋은 약을 었더라도 그 사람은 낫지 않았을 거야.
Cho dù đã uống thuốc tốt đến đâu người đó vẫn không đỡ hơn (bình phục).

영호 씨가 났더라도 우리는 모두 영호 씨를 잊지 못할 것 같다. 

3. Nếu dùng kết hợp với ‘아무리, 비록 (cho dù, dẫu cho, dù có)’ sẽ có thể nhấn mạnh được ý nghĩa của câu.

아무리 마음이 아프더라도 겉으로 티내지 마세요.
비록 일등을 못 더라도 최선을 다했으니 그것으로 만족합니다.

4. Nếu phía trước là danh từ dùng dạng thức ‘(이)더라도’. 

회사의 사장님이더라도 마음대로 직원을 채용할 수는 없어요.
Cho dù là giám đốc công ty thì cũng không thể tuyển dụng nhân viên một cách tùy tiện.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] V(으)ㄹ래야 V(으)ㄹ 수가 없다: Hoàn toàn không thể

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here