- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp 았/었더니 - So sánh 았/었더니 với 더니

Ngữ pháp 았/었더니 – So sánh 았/었더니 với 더니

Last Updated on 04/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

1. Cách dùng 았더니/었더니:

1.1 Cách dùng 1: Phát hiện điều mới sau khi làm

았/었더니 được dùng để diễn tả sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước thì người nói phát hiện ở mệnh đề sau một điều gì đó mới, khác với sự việc hay tình huống trong quá khứ. 
Trong trường hợp này, có thể sử dụng cấu trúc tương đương -(으)니까.

• 학교에 갔더니 아무도 없었다.
Tôi đến trường thì thấy chẳng có ai cả.
(Người nói đến rồi mới phát hiện ra trạng thái khác trước đó)

• 유리 씨에게 전화했더니 계속 통화중이었다.
Tôi gọi cho Yu-ri thì máy bận liên tục.

• 백화점에 갔더니 사람이 많았어요.
= 백화점에 가니까 사람이 많았어요.
Tôi đến tiệm bách hóa thì thấy rất đông người.

• 그분을 만나 봤더니 아주 친절한 분이셨어요.
= 그분을 만나 보니까 아주 친절한 분이셨어요.
 Gặp người đó mới thấy họ rất thân thiện.

1.2 Cách dùng 2: Nguyên nhân – Kết quả

았/었더니 cũng thể hiện sự việc hay tình huống trong quá khứ trở thành lí do hay nguyên nhân của vế sau.
Có thể dịch là “đã… nên…”

찬 음식을 계속 었더니 배가 좀 아프다.

Ăn đồ lạnh liên tục nên tôi hơi đau bụng.

에어컨을 너무 오래 었더니 몸이 추울 지경이다.
Để mở điều hòa quá lâu nên cơ thể tôi bị nhiễm lạnh.

열심히 공부했더니 시험이 잘 볼 수 있었다.
Vì đã học tập chăm chỉ nên tôi đã làm bài thi rất tốt

가: 어제 출입국관리사무소에 가서 서류 제출은 잘 했어요?
나: 네, 한국말이 서툴다고 했더니 통역을 도와주셨어요.
가: Hôm qua cậu đến cục xuất nhập cảnh nộp hồ sơ ok chứ?
나: Ừm, mình đã nói rằng mình chưa thạo tiếng Hàn thế nên họ đã giúp mình thông dịch

가: 에바 씨, 기분이 좋아 보이네요.
나: 시험공부를 열심히 했더니 시험 점수가 잘 나왔거든요.
가: 에바 à,  tâm trạng cậu trông có vẻ tốt vậy nè.
나: Mình đã học hành chăm chỉ nên đã đạt được điểm thi cao đó cậu.

2. Cấu trúc: 
Động từ + 았/었더니

  • Gốc từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ + 았더니
    가다 → 갔더니 

    오다 → 왔더니 
  • Gốc từ có nguyên âm khác ㅏ hoặc ㅗ (như ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ, ㅐ, ㅔ…) + 었더니
    먹다 → 먹었더니 

    울다 → 울었더니 
  • 하다 => 했더니
    공부하다 → 공부했더니

3. Lưu ý:
3.1 Chủ thể của hành động xảy ra ở mệnh đề trước -았/었더니 thường là ngôi thứ nhất ‘나(저), 우리’.

• (내가) 선풍기를 밤새 틀고 잤더니 감기에 걸렸다.
Cả đêm tôi bật quạt ngủ, nên đã bị cảm lạnh.

아프다더니 병원에 가 봤어요? 
Nghe nói bạn bị ốm, bạn đã thử đi khám chưa?
네, 가봤더니 의사 선생님이 약 먹고 푹 쉬래요.
Rồi, tôi đến đó thì bác sĩ bảo phải uống thuốc và nghỉ ngơi thật nhiều.

• (내가) 오래간만에 운동을 했더니 기분이 상쾌해요.
Tớ lâu lắm rồi mới tập thể dục, nên giờ cảm thấy rất sảng khoái.

• (내가) 1년 동안 한국에 살았더니 이제 한국 생활에 익숙해요.
Sau khi sống ở Hàn Quốc được một năm, bây giờ tôi đã quen với cuộc sống tại đây.

3.2 Nếu mệnh đề trước trích dẫn lời nói của người khác thì chủ ngữ có thể là ngôi thứ 3.

민수 씨가 내일은 시간이 없다고 했더니 지수가 실망했어요.
Minsu nói rằng ngày mai anh ấy không có thời gian nên Jisoo đã thất vọng.

철수가 춥다고 했더니 친구가 창문을 닫았어요.
Cheolsu nói rằng lạnh nên bạn anh ấy đã đóng cửa sổ lại.

영희 씨가 배고프다고 했더니 엄마가 밥을 차려 주셨어요.
Younghee nói rằng đói nên mẹ đã dọn cơm cho.

Ngữ pháp 았/었더니 - So sánh 았/었더니 với 더니

3.3 Nếu chủ ngữ ở mệnh đề trước là ngôi thứ 3:
Thường dùng khi hồi tưởng hoặc nói về phản ứng do hành động gây ra. Tức là: Người nói hồi tưởng lại hành động đã hoàn thành của người khác, hành động đó dẫn đến phản ứng ở mệnh đề 2.

  • 아키라 씨가 피아노를 쳤더니 사람들이 박수를 쳤습니 다.
    Akira chơi piano nên mọi người vỗ tay.
  • 사람들이 웃었더니 게이코 씨 얼굴이 빨개졌어요.
    Mọi người đã cười nên mặt của Keiko đỏ lên.
  • 정호 씨가 늦겠다고 했더니 수진 씨가 화를 냈어요.
    Jeongho nói sẽ đến muộn nên Sujin tức giận.

4. So sánh -더니 và -았/었더니:
Mặc dù -더니 và -았/었더니 tương tự về ý nghĩa; tuy nhiên chũng cũng có sự khác nhau như sau:

4.1 -더니:

  • Ý nghĩa: “Thấy/trải nghiệm (của người khác hoặc sự việc) rồi dẫn đến …”
  • Không phải mình làm, thường là quan sát/nghe về người khác (ngôi 2, ngôi 3).
  • Dùng được với động từ và tính từ vì có thể miêu tả cả trạng thái, tính chất.
  • 💡 Mẹo nhớ: Không có -았/었 → không phải hành động hoàn thành của mình, mà là đang quan sát hoặc hồi tưởng.
  • Ví dụ: 철수 씨가 아까는 피곤하더니 지금은 괜찮아 보여요.
    Hồi nãy thấy Chulsoo mệt, mà giờ trông ổn rồi.

4.2 -았/었더니

  • Ý nghĩa: “Mình đã làm … rồi thấy/ kết quả là …”
  • Chủ yếu dùng cho chính bản thân mình (ngôi 1) → hành động là trải nghiệm trực tiếp.
  • -(았/었)더니 thường đi với động từ => diễn tả hành động mình đã làm và kết quả mình thấy. Dùng tính từ với -(았/었)더니 rất ít, chỉ trong trường hợp diễn tả trạng thái đã xảy ra trong quá khứ (không phải hành động), không phải dùng để nói “làm” gì đó.
  • Đôi khi, nếu mệnh đề trước là lời người khác nói, thì chủ ngữ có thể là ngôi 3.

  • 💡 Mẹo nhớ: Có -았/었 → thì chắc chắn là đã làm xong rồi.

  • Ví dụ: 어제 커피를 두 잔 마셨더니 밤에 잠이 안 왔어요.
    Hôm qua tôi uống 2 ly cà phê nên tối không ngủ được.

So sánh 았/었더니 và 더니

Bạn có thể xem lại về cấu trúc A/V더니(nhấn vào đây) để có cái nhìn và so sánh rõ hơn về hai cấu trúc này.

Hữu ích cho bạn học theo hệ thống:

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: 
Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!