Last Updated on 15/08/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Giải thích ngữ pháp [Aㄴ/는데도 B]
Ngữ pháp –는데도 / –은데도 / –인데도 là dạng rút gọn của –는데 + 아/어도.
Dùng để diễn tả một kết quả xảy ra trái ngược với điều kiện hoặc hoàn cảnh ở vế trước.
Câu thường gồm 2 vế:
- Vế 1 (A): Hoàn cảnh hoặc điều kiện
- Vế 2 (B): Kết quả trái với dự đoán hoặc mong đợi từ A.
Có thể dịch sang tiếng Việt: “Mặc dù… nhưng vẫn”, “Dù… nhưng”
2. Cấu trúc:
- Động từ: V + 는데도
- Tính từ: A + 은/ㄴ데도
- Danh từ: N + 인데도
- Quá khứ: V/A + 았/었는데도
- Tương lai / dự đoán: V + 겠는데도 / (으)ㄹ 건데도
3. Ví dụ:
유리 씨는 남보다 많이 먹는데도 살이 안 찐다.
Yuri ăn nhiều hơn người khác nhưng vẫn không bị béo.
비가 오는데도 우산을 사지 않고 그냥 집까지 뛰어갔다.
Mặc dù trời mưa nhưng tôi vẫn không mua ô mà cứ thế chạy một mạch về nhà.
영호 씨는 그 여자를 좋아하는데도 고백하지 않고 바라보기만 한다.
Mặc dù Young-ho thích cô gái ấy nhưng anh chỉ lặng lẽ dõi theo chứ không tỏ tình.
4. Một số lưu ý:
4.1 Cả động từ hay tính từ khi nói ở tình huống quá khứ đều sử dụng dạng ‘았/었는데도’.
Đối với động từ ở tình huống tương lai, dự đoán, phỏng đoán, ta dùng dạng ‘겠는데도’, ‘(으)ㄹ 건데도’
선생님이 내일 시험이라고 말했는데도 학생들은 공부를 하지 않았다.
Mặc dù thầy giáo đã nói mai có bài thi nhưng các học sinh vẫn không học bài.
날씨가 꽤 춥겠는데도 영호 씨는 반팔 티셔츠만 입고 나가려고 한다.
Mặc dù thời tiết dự báo sẽ khá lạnh nhưng Young-ho vẫn định mặc mỗi áo phông ngắn tay ra ngoài.
기차가 곧 도착할 건데도 아이는 그 사이를 못 참고 지루해했다.
Mặc dù tàu sắp đến nhưng đứa trẻ vẫn không kiên nhẫn được và tỏ ra chán chường.
4.2 ‘있다, 없다’ + ‘는데도’.
저 사람은 돈이 없는데도 있는 척 해요.
Người đó mặc dù không có tiền những vẫn tỏ ra là có tiền.
4.3 Danh từ + ‘인데도’
혼자 하기 힘든 일인데도 민수는 끝까지 불평하지 않았다.
Mặc dù đó là công việc khó làm một mình nhưng cho đến cuối cùng Min-su vẫn không than phiền.
밍밍 씨는 외국 사람인데도 한국말을 아주 잘 한다.
Mặc dù Ming-Ming là người nước ngoài nhưng nói tiếng Hàn rất giỏi.
5. So sánh –는데도 / –은데도 / –인데도 với -아도/여도/어도 và -지만
5.1 아도/여도/어도
- 아도/여도/어도 mang nghĩa “ dù…..nhưng” (không nhấn mạnh hoàn cảnh, chỉ nêu sự nhượng bộ hoặc cho phép)
VD: 한국어가 어려워도 배우겠어요.
Dù tiếng hàn khó nhưng tôi vẫn sẽ học. - Khi kết hợp với 좋다/ 괜찮다/되다, nó mang nghĩa nhượng bộ, cho phép.
VD: 여기에서 담배를 피워도 괜찮아요.
Hút thuốc ở đây cũng không sao đâu.
5.2 지만 : nhưng
- 지만 diễn tả sự trái ngược. Nhấn mạnh sự đối lập, trái ngược về ý nghĩa giữa 2 vế trong câu.
VD: 한국어가 어렵지만 재미있어요.
Tiếng hàn thì khó nhưng thú vị. (khó >< thú vị). - Trong một số trường hợp, 지만 dùng để diễn tả hoàn cảnh, ý dẫn nhập cho mệnh đề sau tương tự ngữ pháp 는데도.
실례하지만: xin lỗi nhưng…./ làm phiền nhưng…. - 지만 Diễn tả nội dung mệnh đề sau bổ sung cho nội dung của mệnh đề trước đó.
VD: 이 음식이 맛있지만 값이 싸요.
Món ăn này ngon mà giá lại rẻ.
Xem thêm:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I:Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú