[Ngữ pháp] A/V + (으)ㄹ 리가 없다: Không có lí/ không có lẽ nào lại như thế

0
10144

1. Được sử dụng khi nói nhấn mạnh về việc mà không thể tin nổi hoặc việc mà không có tính khả thi (không có khả năng xảy ra) như thế. Hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “không có lý nào, lẽ nào…”
밤에 해가 뜰 리가 없어요. 
Không lẽ nào mặt trời lại mọc buổi đêm như thế

여름에 눈이 올 리가 없어요
Không lẽ nào mùa hè lại có tuyết rơi như vậy.

그 친구가 이렇게 늦을 리가 없는데요
Không lí nào bạn ấy lại muộn như vậy.

열심히 노력하면 안 될 리가 없어요.

2. Có thể thay 없다 bằng 있다 để chuyển thành dạng -(으)ㄹ 리가 있다 được dùng trong câu nghi vấn. Lúc này có thể sử dụng tráo đổi dạng ‘(으)ㄹ 리가 없다’ và ‘(으)ㄹ 리가 있나요?’. 
한번 만났을 뿐인데 아직까지 기억할 리가 없어요. 
= 한번 만났을 뿐인데 아직까지 기억할 리가 있나요?
Mới gặp có một lần không lẽ vẫn nhớ cho đến tận bây giờ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 건마는 'thế nhưng, nhưng mà'

3. Có thể dùng với dạng quá khứ ‘았/었’. 
친구들이 나만 두고 떠났을 리가 없어요.
Không lí nào tụi bạn lại bỏ tôi một mình và rời khỏi như vậy.

영호가 혼자 었을 리가 없다. 
Không lí nào Young-ho lại ăn một mình như vậy.

4. Nếu phía trước là danh từ thì sử dụng dạng ‘일 리가 없다’. 
비행기 표가 천 원일 리가 없다.
-(으)ㄹ 리가 없다 có thể chuyển thành dạng -(으)ㄹ 턱이 없다 để sử dụng với nghĩa tương đương.

Một số ví dụ khác:
•그렇게 책임감이 있는 사람이 포기했을 리가 없다.
Người có trách nhiệm như vậy không đời nào lại bỏ ngang như thế được.

•아무리 지지하는 유권자가 많아졌어도 그런 사람이 뽑힐 리가 없다.
Cho dù đã được nhiều cử tri ủng hộ đi nữa thì cũng không lí nào người đó được bầu như thế.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 듯이

•그 사람이 거짓말을 했을 리가 없다.
Người đó không có lý nào lại nói dối.

•열심히 공부했는데 시험에 떨어질 리가 없다.
Đã học hành chăm chỉ nên không lý nào lại thi trượt cả.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here