Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
엄마: 얘들아, 이번 주 일요일이 할아버지 생신이야.
Mấy đứa à, chủ nhật tuần này sẽ là sinh nhật ông nội đó.
지호: 알아요. 선물도 벌써 생각했어요.
Con biết rồi, con cũng đã nghĩ đến món quà nào đó rồi.
엄마: 그래? 무슨 선물을 사려고 하니?
Vậy à? Dự định mua quà gì thế?
지호: 저는 백화점에 가서 멋진 등산 모자를 사려고 해요.
Con đã đến bách hóa và dự định mua 1 chiếc mũ leo núi thật phong cách.
엄마: 그래, 지나도 생각한 것이 있니?
Được đó. Jina cũng đã có suy tính rùi chứ?
지나: 저는 재미있는 책을 선물하려고 해요.
Con định mua một cuốn sách thật hay làm quà.
엄마: 책?그래, 그거 좋은 생각이야.
Sách ư? được, cái đó cũng là ý hay.
Vậy thì, anh hai! Một chút nữa sau khi làm xong bài tập, chúng ta cùng nhau đi mua quà cho ông nội chứ?
지나: 그럼, 오빠! 이따가 숙제 끝난 후에 나랑 같이 할아버지 선물 사러 갈래?
지호: 그래!
Okay, được thôi ^^
1. Gắn vào động từ để biểu hiện ý đồ của hành vi, thể hiện một dự định hay kế hoạch nào đó. Có nghĩa tương đương với tiếng Việt là “định (làm)”, “muốn (làm)”.
주말에 놀이공원에 놀러 가려고 해요.
Cuối tuần tôi định đi đến công viên trò chơi để vui chơi.
이따가 친구와 같이 도서관에서 곳부하려고 해요.
Tôi định một chút nữa sẽ cùng người bạn học bài ở thư viện.
뭘 사려고 해요?
Bạn dự định mua gì đó?
친구를 마나려고 해?
Định đi gặp bạn à?
Tôi định làm bánh kem.
Trưa nay tôi định làm bibimpap.
Tôi định đóng cửa
3. Đằng sau -(으)려고 하다 có thể lược bỏ ‘하다’. Sau khi lược bỏ ‘하다’, đằng sau ‘-(으)려고’ nếu thêm ‘요’sẽ trở nên trang trọng, kính trọng hơn (높임 말이 된다)
예) 가려고 하다 -> 가려고. / 가려고요.
입으려고 하다 -> 입으려고. / 입으려고요.
내일부터 방학이에요. 저는 방학 때 하고 싶은 것이 많아요. 제일 먼저 바다에 가려고 해요.
바다에서 수영을 하고 싶어요. 그리고 맛있는 음식도 많이 먹을 거예요. 그리고 이번 방학에는 피아노를 배우려고 해요. 피아노를 잘 치고 싶어요. 그래서 나중에 피아니스트가 되려고 해요. 방학 때 할 일 중 제일 중요한 것은 다이어트예요. 저는 좀 뚱뚱해요. 그래서 매일 아침 조깅을 하려고 해요. 아주 열심히 할 거예요. 그리고 컴퓨터 게임은 안 하려고 해요. 지금까지 컴퓨터게임을 너무 많이 해서 공부를 많이 못 했어요. 방학 때부터 공부를 열심히 할 거예요.
왜나하면 저는 한국 노래를 좋아하지만 한국어를 잘 몰라요. 한국어를 잘 알면 한국 노래를 더 잘 할 수 있을 거예요. 그래서 이번 방학에는 꼭 한국어 공부를 열심히 하려고 해요. 한국어 단어를 많이 외우고 한국말 연습도 많이 하려고 해요. 그래서 한국 노래를 잘 부르고 싶어요.
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)