[Ngữ pháp] 아/어야 하다 (되다) Phải (làm gì đó)

0
25961

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지호: 무슨 책을 사는게 좋을까?
지나: 저기 취미 코너에서 찾아 보는 게 어때?
(취미 코너에서)
지나: 와! 이 잡지 좀 봐. 한국 가수 사진이 정말 많네!
지호: 할아버지 책 사러 왔으니까 어서 책부터 찾아 봐. 책 사고 케이크랑 꽃도 사러 가야 해.
지나: 응, 알았어.
지호: 이 책 좀 봐. 이게 요즘 베스트셀러니까 이걸 사는 게 어때?
지나: 그래, 좋아. 이 책은 두 권짜리니까 모두 사야 해.
Mua loại sách gì thì tốt nhỉ?
Thử tìm ở Góc sở thích đằng kia thì sao?
Woa, thử xem cuốn tạp chí này xem. Các bức hình ca sĩ Hàn Quốc nhiều quá này.
Vì đến đây để mua sách cho ông nên phải thử tìm từ sách ngay. Mua sách rồi chúng ta còn phải đi mua hoa và bánh nữa.
Ừa, em biết rồi
Thử xem cuốn sách này xem sao. Cuốn này dạo này thuộc top bán chạy nhất nên mua nó thì sao?
Được đó. Vì cuốn này có 2 phần nên phải mua cả hai.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Sự khác nhau giữa -고 và -아/어/여서

1. -아/어야 하다 Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó. Nghĩa tiếng Việt là “phải.”
학생은 열심히 공부해야 합니다. Học sinh phải học hành chăm chỉ
가수는 목소리가 좋아야 합니다. Ca sĩ thì giọng phải tốt

2. Động từ hay tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ dùng -아야 하다’,
내일은 친척집에 가야 해요. Ngày mai phải đến nhà người thân
다음 주 수요일까지 편지가 꼭 와야 니다. Lá thư nhất định phải đến vào thứ 4 tuần sau
 
Động từ hay tính từ kết thúc không phải là ㅏ, ㅗ dùng -어야 하다’.
오늘부터 동생을 가르쳐야 해요. Từ hôm nay phải dạy đứa em học

Với động từ, tính từ dạng 하다 dùng -해야 하다.
 세 시에 출발해야 해요. 3h phải xuất phát
 
3. Có thể sử dụng 되다 thay cho 하다
교통 규칙을 잘 지켜야 합니다. = 교통 규칙을 잘 지켜야 돼요.
Phải tuân thủ quy tắc giao thông
다시 병원에 오셔야 합니다. =  다시 병원에 오셔야 돼요.
Tôi phải đến lại bệnh viện
이 일을 언제까지 끝내야 해요? = 이 일을 언제까지 끝내야 돼요?
Đến khi nào phải hoàn thành việc này

Bài viết liên quan  N이나/나 N 같은 N Liệt kê ra các ví dụ


Ví dụ khác:
저는 멋있는 댄스 가수가 되고 싶어요. 가수는 노래를 잘해야 해요. 그런데 사실 저는 노래를 잘 못해요. 그래서 열심히 연습하고 있어요. 댄스 가수는 춤도 잘 춰야 해요. 저는 춤은 조금 잘 춰요. 그래도 춤 연습을 열심히 해야 해요. 그러면 더 멋진 춤을 출 수 있어요. 여자 댄스 가수는 보통 날씬해요. 저는 다이어트를 더 해야 돼요. 저는 앞으로 노래와 춤 연습을 많이 하고 다이어트도 열심히 할 거예요. 그래서 꼭 멋진 가수가 될 거예요.

저는 의사가 되고 싶어요.
의사가 돼서 아픈 사람을 안 아프게 해 줄 거예요. 특히 돈이 없는 불쌍한 사람들을 치료해 주고 싶어요. 저는 아픈 사람들에게 마음이 따뜻한 의사가 될 거예요. 이런 의사가 되고 싶으면 공부를 아주 열심히 해야 해요. 지금부터 열심히 공부해서 꼭 의대에 갈 거예요. 그리고 의대에서도 열심히 공부해서 멋진 의사가 될 거예요.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 고 : 'rồi, và sau đó' - Thể hiện về trình tự thời gian,순차

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here