[Ngữ pháp] 게 되다 ‘được, bị, trở nên, phải…’

0
18457
Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지나: 야- 오랜만이야. 방학 잘 보냈어? 너 정말 날씬해졌어.

유리: 방학 때 다이어트를 좀 했어. 너는 방학 때 뭐 했어?
지나: 나는 방학 동안 과학 캠프에 다녀왔어.
유리: 과학 캠프? 너 과학을 좋아했어 ?
지나: 아니, 전에는 별로 안 좋아했어. 하지만 캠프에 가서 재미있는 것들을 많이 알게 됐어. 
망원경으로 별도 보고 별자리 공부도 많이 했어 .
유리: 과학 캠프에 가면 그런 것도 배워?
지나: 당연하지. 난 이제 ‘오리온자리’도 찾을 수 있어.
유리: 우와! 너 방학 동안 정말 똑똑해졌어. 다음 방학 때는 나도 같이 갈래.
Ya, lâu lắm không gặp. Kỳ nghỉ tốt đẹp chứ? Cậu thực sự thân hình đã trở nên gọn quá nhỉ.
Trong kỳ nghỉ mình đã thực hiện chế độ ăn kiêng. Còn cậu thì đã làm gì trong kỳ nghỉ?
Trong kỳ nghỉ mình đã tham gia hội trại khoa học.
Hội trại khoa học sao? Cậu cũng thích khoa học à?
Không, Trước đây mình đặc biệt không thích. Nhưng tham gia cắm trại rồi được biết rất nhiều thứ thú vị. Mình đã tìm hiểu rất nhiều về các chòm sao và xem chúng một cách riêng biệt bởi kính viễn vọng.
Nếu đi cắm trại khoa học sẽ học những thứ như vậy sao?
Dĩ nhiên rùi. Mình bây giờ cũng có thể tìm được chòm sao Orion.
Woa ! Cậu đã thực sự trở nên thông minh hơn từ kì nghỉ. Kỳ nghỉ tới mình cùng đi với nhá. ^^
 

1. ‘게 되다’ Đứng sau động từ hoặc tính từ tương đương với nghĩa ‘được, bị, trở nên, phải…’ trong tiếng Việt. Nó thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới một tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 와/과

Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hóa của trạng thái còn “게 되다” thể hiện kết quả biến hóa của trạng thái. (xem lại về “아/어/여지다” tại đây)

– 점점 날이 밝아집니다: Trời sáng dần (chỉ sự biến hóa của trạng thái).
– 마침내 날이 밝게 되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (kết quả biến hóa của trạng thái).
– 내일부터 매일 만나게 되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được/ phải) gặp nhau hằng ngày.
– 이야기를 듣고 남편을 이해하게 되었어요: Nghe chuyện và (trở nên) thông cảm cho chồng.
– 드디어 휴가를 받아 한가하게 되었어요: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái
– 가방이 더 무겁게 되었어요: Cái cặp trở nên (bị) nặng hơn.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는다/ㄴ다, Tính từ + 다 (1)

2. Sử dụng ‘게 되었다’ với việc đã được quyết định, dù cho nó ở tình huống tương lai.
다음 달에 출장을 가게 되었어요.
Tháng sau tôi sẽ được (phải) đi công tác.
다음 주부터 한국 회사에서 일하게 되었어요.
Từ tuần tới tôi sẽ được làm việc ở một công ty của Hàn Quốc.

Có thể giản lược ‘되었-’thành ‘됐-’. 
예) 머리가 너무 아파서 집에 오게 됐어요.
우연히 길에서 친구를 마나게 됐어요.

3. Với trường hợp vẫn chưa được quyết định ở tình huống/hoàn cảnh tương lai hoặc dự đoán/phỏng đoán thì dùng dạng ‘게 될 것이다’.
뭐든지 열심히 연습하면 잘하게 될 거예요.
Bất cứ cái gì nếu luyện tập chăm chỉ thì sẽ trở nên thành thạo (sẽ trở nên làm tốt việc đó)
같이 일하니까 자주 만나게 될 거예요.
Vì làm cùng nhau nên sẽ thường xuyên được gặp mặt nhau.

Cũng có thể được dùng với một số trường hợp thể hiện sự biến đổi tình trạng do những việc mang tính hành động của con người tạo nên.
예) 청소를 하니 방이 깨끗하게 되었어요.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here