Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới:
미안하지만 이번 주 약속을 못 지킬 것 같아요.
Xin lỗi anh, có lẽ tuần này tôi không thể giữ hẹn được.
왜요? 무슨 일이 생겼어요?
Sao vậy? Có chuyện gì sao ạ?
네, 미국에 사는 친구가 한국에 오는데 주말에만 만날 수 있어요.
Vâng, người bạn sống ở Mỹ về Hàn Quốc mà chỉ có thể gặp được vào cuối tuần thôi ạ.
괜찮아요. 우리는 다음에 만나도 돼요.
Không sao đâu. Sau này chúng ta gặp nhau cũng được.
정말 미안해요. 대신 제가 맛있는 저녁을 살게요.
Thật sự xin lỗi anh. Thay vì đó tôi sẽ đãi bữa tối thật ngon.
기대하고 있을게요. Tôi sẽ đợi.
1. Sử dụng khi biểu thị sự cho phép hay đồng ý, chấp nhận (허락이나 허용) cho việc nào đó. Nghĩa tiếng Việt là “được (làm gì), làm…cũng được.” Thường hay dùng ở dạng câu hỏi.
Tùy thuộc vào kiểu nguyên âm của âm tiết cuối mà có cách kết hợp khác nhau.
Thân động từ/ tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ,ㅗ thì dùng -아도 되다
자+아도 되다 -> 자도 되다 : 친구 집에서 자도 돼요?
오+아도 되다 -> 와도 되다 : 오늘 우리 집에 와도 돼요.
게임하 + 여도 되다 -> 게임해도 되다 : 토요일에는 게임을 해도 돼.
Với động từ, tính từ bất quy tắc (불규칙 동사)
눕다: 눕+어도 되다 ->누워도 되다
듣다: 듣+어도 되다 -> 들어도 되다
자르다: 자+아도 되다 -> 잘라도 되다
Ví dụ:
아이들은 금방 크니까 옷이 조금 커도 돼요.
Bọn trẻ nhanh lớn nên quần áo lớn một chút cũng được.
자리가 많으니까 친구를 데리고 와도 돼요.
Vì có nhiều chỗ ngồi nên dẫn bạn theo cũng được.
모르는 것이 있으면 질문해도 돼요.
Nếu có điều gì không biết thì hỏi cũng được.
여기에 앉아도 돼요?
Tôi có thể ngồi đây được không ạ?
사진을 찍어도 돼요?
Tôi có thể chụp ảnh được không ạ?
선생님: 과학 캠프에 오신 여러분을 환영합니다. 이번 캠프 기간 동안에는 밤에 하는 야외 활동이 많습니다. 야외 활동을 할 때는 위험하니까 혼자 다니면 안 돼요.
지나: 선생님, 캠프에서 휴대폰을 사용해도 돼요?
선생님: 네, 사용해도 돼요. 하지만 수업시간과 활동시간에는 사용하면 안 돼요. 쉬는 시간에만 사용하세요.
지호: 선생님, 활동이 끝난 후에 친구들하고 밖에서 놀아도 돼요?
선생님: 네, 하지만 밖에 나갈 때는 선생님한테 꼭 이야기하세요. 그리고 밤에는 숙소 밖으로 나가면 안 돼요.
지나: 활동 시간에는 사진을 찍어도 돼요?
선생님: 활동 시간에는 사진을 찍으면 안 돼요. 캠프가 끝나기 전에 따로 사진 찍는 시간을 줄게요.
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)