만나다->만나고, 먹다->먹고,
예쁘다->예쁘고, 춥다->춥고
1. [A고 B] Sử dụng khi liên kết A và B là những hành động hay trạng thái tương tự nhau. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘và, còn’
음식이 너무 맵고 짜요.
Thức ăn rất cay và mặn
내 친구는 공부도 잘하고 얼굴도 예뻐요.
Bạn của tôi vừa học giỏi và vừa có khuôn mặt xinh đẹp.
저는 도서관에 가고 친구는 교실로 갔어요.
Tôi đến thư viện còn người bạn của tôi đã đi đến lớp học.
2. Có thể sử dụng với thì quá khứ ‘았/었’, hay tương lai, phỏng đoán ‘겠’.
나는 어제 등산을 했고 친구는 축구를 했어요.
Hôm qua tôi đã đi leo núi còn bạn tôi đã chơi bóng đá.
내일 서울은 춥겠고 부산은 따뜻하겠습니다.
Ngày mai Seoul sẽ lạnh còn Busan thì sẽ ấm áp.
3. Nếu phía trước dùng với Danh từ thì dùng dạng ‘(이)고’
이건 제 커피고 저건 영호 씨의 커피예요.
Cái này là cà phê của tôi còn cái kia là của Young-ho.
여기는 휴게실이고 저기는 사무실이에요.
Chỗ này là phòng nghỉ và chỗ kia là văn phòng.
**Xem ý nghĩa khác của 고: Động từ + 고 : ‘rồi, và sau đó’ – Thể hiện về trình tự thời gian, 순차 (Trật tự, thứ tự)
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)