N이나/나¹
Sử dụng để chỉ rằng trong số các đối tượng được liệt kê thì chỉ một đối tượng được lựa chọn. Danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이나’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘나’. Tương đương với nghĩa “hoặc, hay, hoặc là, hay là”
오늘은 바빠요. 내일이나 모레 만납시다.
Hôm nay tôi bận. Ngày mai chúng ta gặp nhau nhé!
공원이나 학교 운동장에서 운동을 해요.
Tôi tập thể dục ở công viên hoặc sân vận động của trường.
저는 보통 카페나 도서관에서 공부를 해요.
Tôi thường học ở quán cà phê hoặc thư viện.
가재는 호수나 민물에서 산다.
Tôm đồng sống ở hồ hay là ở nước ngọt.
담배나 술은 건강에 무척 해롭다.
Thuốc lá hoặc là rượu rất có hại cho sức khỏe.
포장지는 주로 종이나 비닐로 만든다.
Giấy gói đồ chủ yếu làm từ ni lông hoặc là giấy.
오늘은 초밥을 먹을까요?
Hôm nay chúng ta ăn sushi nhé?
저는 생선을 안 좋아해요.
Tôi không thích cá.
그럼 돈가스나 치킨을 먹을까요?
Vậy chúng ta ăn dongasu hoặc gà nhé.
좋아요. 오랜만에 치킨을 먹읍시다.
Được đấy. Lâu rồi chúng ta ăn gà đi.
2. Ở trường hợp sử dụng cùng với ‘누구, 무엇, 어디, 언제’ nó mang ý nghĩa ‘toàn bộ, không phân biệt dù là cái gì’
평일에는 누구나 일하러 또는 학교에 간다.
Ngày thường ai cũng đi làm đi học.
저는 무엇이나 다 잘 먹어요.
Tôi dù là cái gì cũng ăn được cả.
Xem thêm ý nghĩa khác của cấu trúc (이)나: tại đây
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)