[Ngữ pháp] Danh từ + 하고 ‘và (cùng với)’

0
5328
Danh từ + 하고

1. Là một tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó. 
점심에 빵하고 김밥을 먹었어요.
Tôi đã ăn kimbap và bánh mì vào bữa trưa.

아버지하고 어머니가 계십니다.
Tôi có cha và mẹ.

가방하고 구두를 샀어요.
Tôi đã mua giày cùng với balo.

2. Biểu hiện người mà cùng làm việc gì đó. Lúc này có thể sử dụng ‘하고 같이’.
저는 친구하고 같이 농구를 했어요.
Tôi cùng với người bạn đã chơi bóng rổ.

유리 씨는 동생하고 같이 집 청소를 했어요.
Yu-ri và em đã dọn dẹp nhà cửa.

3. Với những việc mà không thể làm một mình như ‘사귀다, 싸우다, 결혼하다’ thì sử dụng dưới dạng ‘하고 사귀다, 싸우다, 결혼하다’.
어떤 사람하고 사귀고 싶어요?
Bạn muốn kết bạn với người như thế nào?

Bài viết liên quan  [Noun/명사] Các loại danh từ trong tiếng Hàn

동생하고 싸웠어요.
Tôi đã uýnh lộn với em trai.

다음 달에 영호 씨하고 결혼해요.
Tháng tới tôi cùng với Young-ho sẽ kết hôn.

4. Khi sử dụng cùng với ‘같다, 다르다, 비슷하다’ thì trở thành tiêu chuẩn của sự so sánh.
민수 씨하고 저는 나이가 같아요.
Tôi cùng tuổi với Min-su

한국 문화는 베트남 문화하고 다릅니다 .
Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Việt Nam khác nhau.

저는 언니하고 성격이 아주 비슷해요.
Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.

5. Có các biểu hiện tương tự là와/과 và (이)랑’. (이)랑 chủ yếu dùng khi nói còn 하고 và 와/과 đều sử dụng được cả khi nói hay viết.
저는 농구하고 축구를 잘해요.
저는 농구와 축구를 잘해요.
저는 농구랑 축구를 잘해요.
Tôi chơi giỏi bóng đá và bóng rổ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] 중이다/ 는 중이다 đang..., đang trong quá trình...(làm gì đó)

So sánh 하고 và 그리고.
하고 sử dụng giữa các danh từ với nhau còn 그리고 sử dụng giữa các câu với nhau.
포도하고 딸기가 있습니다.
Có nho và dâu tây.

포도가 있습니다. 그리고 딸기가 있습니다.
Có nho. Và có dâu tây.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here