1. 이에요/예요 xuất phát từ động từ gốc là 이다.
Chủ yếu sử dụng kết hợp cùng với danh từ. Dùng khi hỏi hay mô tả, diễn tả về tình huống ở hiện tại. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘là’.
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이에요.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 예요
이 책이 제 책이에요.
Cuốn sách này là sách của tôi.
제가 김영호예요.
Tôi là Kim Young Ho.
여기가 우리 반 교실이에요?
Đây là phòng học của lớp chúng tôi.
2. Có thể sử dụng cùng với ‘누구, 어디, 언제, 무엇(뭐), 몇, 얼마’.
가: 저 사람은 누구예요? Người đó là ai vậy?
나: 제 친구예요. Là bạn của tôi đó.
가: 여기가 어디예요? Chỗ này là ở đâu vậy?
나: 우리 학교예요. Là trường của chúng tôi.
가: 이게 뭐예요? Cái này là gì vậy?
나: 책이에여. Là một cuốn sách.
가: 생일이 언제예요? Sinh nhật là khi nào vậy?
나: 5월 16일이에요. Là ngày 16/05
가: 가족이 몇 명이에요? Gia đình bạn là có mấy người vậy?
나: 5명이에요. Là 5 người ạ.
가: 사과가 얼마예요? Táo giá là bao nhiêu vậy ạ?
나: 오천 원이에요. Giá là 5,000 won.
3. Khi nói về tình huống trong quá khứ sử dụng dạng ‘이었어요/였어요’.
10년 전에 저는 대학생이었어요.
10 năm trước đây tôi (đã) là một sinh viên đại học.
이 건물은 옛날에 학교였어요.
Tòa nhà này trước kia (đã) là một ngôi trường.
4. Danh từ + 입니다/입니까?
Có thể thay thế ngữ pháp ‘(Danh từ)이에요/예요’, ‘(Danh từ)이에요?/예요?’ bằng ‘(Danh từ)입니다’, ‘(Danh từ)입니까?’.
– ‘Danh từ 입니다/ 입니까?’ thường dùng trong các tình huống có tính chính thức, mang tính trịnh trọng hơn (공식적인).
– Còn trong các tình huống không chính thức (비공식적인) hay trò chuyện hàng ngày, hội thoại mang tính cá nhân (개인적인) thì thường sử dụng ‘(Danh từ)이에요/예요’.
베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
= 베트남 사람이에요.
베트남 사람입니까? Anh là người Việt Nam phải không?
= 베트남 사람이에요?
화입니다. Tôi là Hoa
= 화예요.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)