1. Gắn vào sau thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc lời yêu cầu đối với người có quan hệ ngang bằng và thấp hơn cùng nhau làm việc nào đó. Lúc này chủ ngữ là ‘우리’.
(우리) 내일 만납시다.
Ngày mai chúng ta hãy gặp nhau đi.
(우리) 저기 소파에 앉읍시다.
Chúng ta hãy cùng ra ngồi ở ghế sofa đằng kia đi.
같이 공부합시다.
Hãy cùng nhau học bài đi.
2. Không sử dụng với tương lai ‘겠’
다음 주에 같이 갑시다. (O)
다음 주에 같이 가겠읍시다. (X)
Tuần sau hãy cùng nhau đi.
3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự dưới đây.
한국 음식을 만듭시다. (만들다)
Hãy cùng làm món ăn Hàn Quốc đi.
같이 걸읍시다. (걷다)
Hãy cùng nhau đi bộ đi.
서로 도웁시다. (돕다)
Hãy giúp đỡ lẫn nhau nha.
So sánh (으)ㅂ시다 và 지요 (chú ý không phải dạng nghi vấn”지요?”)
‘(으)ㅂ시다’ Có thể sử dụng đối với người gần gũi, thân mật hoặc bạn bè nhưng khi nói và đề cao đối phương thì vì biểu hiện này có thể trở thành thiếu lịch sự nên việc dùng ‘지요’ thay thế sẽ tốt hơn.
(같이) 봅시다.
(저와 같이)보시지요.
Hãy cùng nhau xem đi.
(같이) 먹읍시다.
선생님, (저와 같이) 드시지요.
Thầy hãy cùng em đi ăn đi ạ.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)