1. Sử dụng khi muốn bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó. Sử dụng cùng với các dạng mệnh lệnh ‘(으)세요, (으)십시오’, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?’. Nghĩa tiếng Việt là “đừng….”.
의자가 더러워요. 여기에 앉지 맙시다.
Ghế bẩn đấy. Anh đừng ngồi ở đây nhé!
길이 막혀요. 택시를 타지 맙시다.
Tắc đường rồi. Chúng ta đừng đi taxi nhé!
피곤해요. 오늘은 운동을 하지 맙시다.
Tôi mệt quá! Hôm nay đừng tập thể dục nhé!
시험이 쉬우니까 걱정하지 마세요.
Vì bài thi dễ nên đừng lo lắng.
길이 복잡하니까 택시를 타지 마십시오.
Vì đường cái đông đúc nên đừng đi taxi.
도서관이니까 떠들지 맙시다.
Vì là thư viện nên chúng ta hãy đừng làm ồn nhé.
오늘은 바쁘니까 가지 말까요?
Hôm nay do bận rộn nên chúng ta đừng đi thì sao?
2. Khi liên kết ‘지 말다’ với ‘고’ thành dạng [A지 말고 B] sử dụng khi đề nghị, đề xuất tới người nghe việc B thay cho A.
지금 가지 말고 내일 갑시다.
지금 가지 말고 내일 갈까요?
지금 가지 말고 내일 가세요.
Bây giờ đừng đi mà để mai đi đi.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)