[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 지 않다

0
12564
Động từ/Tính từ+ 지 않다

1. Thể hiện sử phủ định về trạng thái hay việc nào đó.
주말에는 학교에 가지 않습니다.
Tôi không đến trường vào cuối tuần

기분이 좋지 않아요.
Tâm trạng không tốt.

요즘은 바쁘지 않습니다.
Gần đây tôi không bận cho lắm.

2. Có biểu hiện tương tự là ‘안’. So với ‘안’ thì ‘지 않다’ sử dụng ở những hoàn cảnh có tính chính thức, trang trọng hơn. (xem lại ‘안’ ở đây)
오늘은 회의를 하지 않습니다.
Hôm nay không có cuộc họp.

일요일에는 회사에 안 가요.
Tôi không đến công ty vào chủ nhật.

3. Không dùng với ‘있다, 알다’ mà thay vào đó sử dụng ‘없다, 모르다’.
그 사람을 알지 않습니다. (X)
그 사람을 모릅다.
Tôi không biết người đó.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] So sánh (으)ㄴ 것 같다, 는 것 같다, (으)ㄹ 것 같다

냉장고에 사과가 있지 않습니다. (X)
냉장고에 사과가 없습니다.
Không có táo trong tủ lạnh.

4. Khi nói về hoàn cảnh quá khứ dùng ‘지 않았다’ còn khi nói về hoàn cảnh tương lai. phỏng đoán thì dùng ‘지 않겠다, 지 않을 것이다’.
눈이 오지 않았어요.
Tuyết đã không rơi.

이번 방학에는 여행을 가지 않겠어요.
Tôi sẽ không đi du lịch vào kỳ nghỉ lần này.

그 말을 믿지 않을 거예요.
Tôi sẽ không tin lời nói đó.

5. Khi sử dụng hình thức nghi vấn ‘지 않아요?’ nó thể hiện người nói không tin tưởng, dám chắc vào hoàn cảnh nào đó hoặc muốn hỏi và xác nhận, xác thực lại một lần nữa tình trạng, hoàn cảnh đối với người nghe.
오늘 정말 춥지 않아요?
Hôm nay thực sự không thấy lạnh sao?

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 때 "vào..."

주말에는 보통 사람들이 쉬지 않아요?
Thông thường mọi người đều không nghỉ ngơi vào cuối tuần sao?

So sánh ‘지 못하다’ và ‘지 않다’ (xem lại biểu hiện ‘지 못하다’ ở đây)
‘지 못하다’ thể hiện việc muốn làm gì đó nhưng không thể làm được hoặc không được theo như ý muốn còn ‘지 않다’ thể hiện việc không có suy nghĩ sẽ làm việc đó.
밥이 없어서 밥을 먹지 못했어요.
Vì không còn cơm nên tôi đã không thể ăn cơm.

밥이 있는데 밥을 먹지 않았어요.
Cơm vẫn có nhưng tôi đã không ăn.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here