한국의 수도는 서울이고 베트남의 수도는 하노이입니다.
한국과 베트남은 각각 남과 북으로 나뉘어져 있었습니다. 베트남은 1975년에 통일이 되었지만 한국은 아직도 남한과 북한으로 나뉘어져 있습니다.
Seoul là thủ đô của Hàn Quốc và Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
Hàn Quốc và Việt Nam đã bị chia cắt thành Bắc Nam. Nhưng Việt Nam đã thống nhất đất nước vào năm 1975, còn đất nước Hàn Quốc vẫn bị chia cắt.
남부의 호찌민 시는 과거에 사이공으로 불리던 남 베트남의 수도입니다. 중부 베트남에는 고대 왕조의 수도였던 후에(Hue)가 있습니다. 역사적인 건축물이 많이 남아 있어서 1993년에 세계 문화유산으로 등록된 곳으로 한국의 경주에 해당되는 곳입니다.
Thành phố Hồ Chí Minh trước đây gọi là Sài Gòn và là thành phố kinh tế của Việt Nam. Huế đã là thủ đô của triều đại nhà Nguyễn ở miền Trung Việt Nam. Ở đó còn lại nhiều công trình kiến trúc lịch sử, năm 1993 Huế được công nhận là di sản văn hóa thế giới cũng giống như thành phố Gyeongju ở Hàn Quốc.
한국의 제주도와 베트남의 할롱 만는 2011년에 세계 7대 자연경관에 함께 선정된 명승지입니다.Đảo Jeju của Hàn Quốc và vịnh Hạ Long của Việt Nam được chọn là danh lam thắng cảnh trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới vào năm 2011.
Từ vựng:
수도: Thủ đô
각각: từng, mỗi, mỗi một, riêng, từng
나뉘다: được chia ra, được tách ra,
통일: sự thống nhất
아직: chưa, vẫn
고대: thời kỳ cổ đại, thời cổ đại
왕조: vương triều, triều đại
역사적: tính lịch sử
건축물: công trình kiến trúc, công trình xây dựng
세계 문화유산: di sản văn hóa thế giới
등록되다: được đăng kí
해당되다: được phù hợp, được tương xứng, tương đương
자연경관: Cảnh quan/kỳ quan thiên nhiên/tự nhiên
명승지: nơi danh lam thắng cảnh
선정되다: được tuyển chọn
– Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
– Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
– Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây