[Ngữ pháp] Động từ + 는 대로 (2) “ngay khi…”

0
41201

1. Đứng sau động từ, biểu hiện ý nghĩa vế sau xảy ra ngay tức khắc sau khi hành vi ở vế trước kế thúc”. Ý nghĩa tiếng Việt là “ngay khi…”
아침에 일어나는 대로 회사로 나오세요.
Hãy đến công ty ngay sau khi thức dậy buổi sáng .

그 사람을 찾는 대로 연락해 줄게요.
Tôi sẽ liên lạc ngay khi tìm thấy người đó.

2. Ở vế sau chủ yếu xuất hiện các nội dung như đề nghị, rủ rê, yêu cầu, mệnh lệnh, hứa hẹn, kế hoạch hoặc ý chí về hiện tại hoặc tương lai.
돈을 모으는 대로 여행을 떠날 거예요.
Tôi sẽ đi du lịch ngay khi gom đủ tiền.

집에 도착하는 대로 전화할게요.
Tôi sẽ gọi điện ngay khi về đến nhà.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 았/었다가

유리 씨 시험이 끝나는 대로 같이 놀러 갑시다.
Yu-ri, hãy cùng nhau đi chơi ngay sau khi kết thúc thi nhé.

3. Do mang ý nghĩa là thực hiện vế sau sau khi hoàn thành việc ở vế trước nên thường xuyên kết hợp với các từ như ‘다, 모두, 전부, 완전히’.
책을 다 읽는 대로 반납해 주세요.
Xin hãy trả lại ngay sau khi đọc hết sách.

일이 완전히 끝나는 대로 연락해 주시겠어요?
Bạn hãy liên lạc với tôi ngay khi công việc kết thúc hoàn toàn được chứ?

So sánh ‘-는 대로’ và ‘자마자’
1. 자마자 có thể dùng với tình huống trong quá khứ còn 는 대로 thì không thể.
도착하자마자 부모님께 전화를 드렸다. (O)
Tôi đã gọi điện cho bố mẹ ngay sau khi đến nơi.
도착하는 대로 부모님께 전화를 드렸다. (X)

Bài viết liên quan  N도 마찬가지이다

2. 자마자 có thể dùng với các tình huống ngẫu nhiên còn 는 대로 thì không thể.
밖을 나가자마자 비가 오기 시작했다. (O)
Trời bắt đầu đổ mưa ngay khi tôi ra ngoài.
밖을 나가는 대로 비가 오기 시작했다. (X)

Bấm vào để xem thêm về cách dùng với ý nhĩa khác hoàn toàn ở đây: Động từ + -는 대로 (1), Tính từ + -(으)ㄴ 대로 (1) ” như, cứ như, theo như..”

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here