Last Updated on 23/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
Phân biệt 아/어 가다 và 아/어 오다 trong tiếng Hàn:
1. Ý nghĩa và cách dùng
(1) –아/어 가다:
- Được gắn sau thân động từ, thể hiện hành động/trạng thái đang tiếp tục diễn ra và sẽ còn tiến triển trong tương lai. (앞으로의 진행을 이야기할 때 사용하는 표현이다.)
- Dùng khi nhìn về sự tiếp diễn hướng đến trạng thái cuối cùng.
- Có thể hiểu: “Từ bây giờ trở đi, tiếp tục … / dần dần …”
(2) –아/어 오다
- Được gắn sau thân động từ, thể hiện hành động/trạng thái đã bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. (과거로부터 지금까지의 진행을 이야기할 때 사용하는 표현이다).
- Có thể hiểu: “Từ trước đến nay vẫn luôn … / đã và đang …”
2. Cách chia:
- Thân động từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ → dùng –아 가다/오다
- Thân động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác (ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ) → dùng –어 가다/오다
- Với 하다 → dùng –여(=해) 가다/오다
3. Ví dụ minh họa:
(1) ‘어/아 가다’ thể hiện cảm giác hướng đến tương lai hoặc cảm giác hướng đến khi kết thúc việc nào đó.
죽어 가는 환경을 살립시다.
Hãy cứu lấy môi trường đang chết dần.
이번 학기가 거의 끝나 가서 아쉬워요.
Học kì này đang gần kết thúc nên tôi rất tiếc nuối.
숙제를 다해 가니까 조금만 기다려 주세요.
Tôi gần làm xong bài tập rồi, hãy chờ một chút nhé.
한국어를 공부해 가면서 어려운 점이 있어요?
Trong quá trình học tiếng Hàn, bạn có gặp khó khăn gì không?
(“trong quá trình tiếp tục học dần lên” → mang sắc thái tiến triển.)
아이들이 밥을 거의 다 먹어 가니까 나갈 준비를 합시다.
Tụi nhỏ đang gần ăn xong hết rồi nên chúng ta chuẩn bị ra ngoài thôi.
세상을 살아 가면서 삶의 지혜를 조금씩 알아가는 것 같아요.
Trong quá trình sống, tôi cảm thấy mình dần dần học hỏi được những bài học cuộc đời
나갈 준비를 거의 다 해 갈 때쯤 친구가 집에 왔다.
Ngay lúc tôi gần chuẩn bị xong để ra ngoài thì bạn đã tới nhà
밥이 다 되어 가서 상을 차리기 시작했다.
Cơm sắp chín nên tôi bắt đầu bày biện bàn ăn
세월이 흘러 가면서 나도 성격이 많이 변했다.
Theo năm tháng trôi qua, tính cách tôi cũng thay đổi rất nhiều
(2) ‘아/어 오다’ thể hiện việc nào đó đã được tiến hành từ lúc nào đó trong quá khứ cho đến hiện tại.
세상을 살아 오면서 깨달은 점이 있다면, 실패는 성공의 어머니라는 것이다.
Trong suốt cuộc đời đã sống cho đến nay, nếu có điều gì tôi ngộ ra thì đó là thất bại là mẹ của thành công.
그 과학자는 10년 동안 유전공학에 대해 연구해 왔다.
Nhà khoa học đó đã nghiên cứu về công nghệ di truyền suốt 10 năm qua cho đến nay
지금까지 1년 동안 여행해 오면서 제일 좋았던 곳이 어디예요?
Trong suốt một năm đi du lịch cho đến nay, nơi bạn thích nhất là ở đâu?
3. Ghi nhớ nhanh: So sánh –아/어 가다 và –아/어 오다
Cấu trúc | Thời gian tiến hành | Ý nghĩa chính | Ví dụ |
---|---|---|---|
–아/어 가다 | Hiện tại → Tương lai | Hành động tiếp diễn, hướng về phía sau này | 점점 좋아져 가요. (Ngày càng tốt lên) |
–아/어 오다 | Quá khứ → Hiện tại | Hành động đã bắt đầu và kéo dài đến bây giờ | 한국어를 공부해 왔어요. (Tôi đã học tiếng Hàn đến giờ) |
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, TOPIK 1: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK 2: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú