[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄴ/는 만큼

2
73707

Ngữ pháp -(으)ㄴ/는 만큼 có hai cách dùng với hai ý nghĩa được phân tích bên dưới và kết hợp khác nhau tùy theo động từ hay tính từ, danh từ và khác nhau tùy theo động từ ở thì nào: quá khứ, hiện tại hay tương lai.

1. Cấu trúc thể hiện mức độ hay số lượng mà vế sau tương tự hoặc tỉ lệ thuận với vế trước (vế trước trở thành tiêu chuẩn và vế sau tương tự với mức độ đó). Có thể dịch sang tiếng Việt là “như, bằng với, tương xứng”
돈을 많이 내는 만큼 좋은 서비스를 받을 수 있을 거예요.
Bạn sẽ nhận được dịch vụ tốt bằng với số tiền bạn bỏ ra.

사람들은 보통 아픈 만큼 성숙해진다고 말을 합니다.
Người ta nói rằng đau khổ chừng nào con người sẽ trưởng thành chừng đó.

시험의 결과는 공부하는 만큼 나오는 것 같다.
Kết quả thi chắc là đạt được tưng xứng với việc học tập.

과학 기술이 발전하는 만큼 인간 생활이 더욱 편리해진다.
Cuộc sống con người sẽ trở nên tiện lợi hơn tương xứng với sự phát triển khoa học kỹ thuật.

지수는 용돈을 아껴 쓰는 만큼 저축이 늘어나서 보람을 느꼈다.
Ji-su dùng tiền tiêu vặt tiết kiệm chừng nào thì quỹ tiết kiệm tăng lên chừng đó nên cảm thấy hài lòng.

아버지께서는 항상 노력하는 만큼 성공할 수 있다고 말씀하셨다.
Bố tôi đã nói rằng không ngừng nỗ lực chừng nào thì sẽ có thể đạt được thành công chừng đó.

가: 지수야, 너 왜 저녁을 다 안 먹고 남겼니?
나: 저는 먹는 만큼 살이 쪄서 식사량을 줄여야겠어요.
Ji-su à, sao bữa tối con chẳng ăn gì mà để thừa như vậy?
Con ăn nhiều chừng nào thì tăng căn chừng đó nên chắc con sẽ phải giảm khẩu phần ăn.

2. Cấu trúc này cũng thể hiện vế trước là căn cứ hay lý do của vế sau. Có thể dịch là “nên”
민수가 다니는 회사는 주말에도 일을 하는 만큼 월급을 더 준다.
Công ty Min-su làm cũng làm việc cả cuối tuần nên trả lương cao hơn.

이번 경기는 점수 차이가 나는 만큼 긴장하지 않고 지금처럼만 하면 우승은 문제없어.
Trận đấu lần này có được khác biệt điểm số rồi nên không cần căng thẳng và chỉ cần làm (tốt) giống như bây giờ thì chiến thắng trong tầm tay.

유기농 식품은 화학 비료나 농약을 안 쓰는 만큼 건강에 좋다.
Thực phẩm hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học hoặc thuốc trừ sâu nên lành mạnh hơn.

손으로 쓰는 편지는 정성이 담겨 있는 만큼 받는 사람에게 감동을 준다.
Lá thư viết tay chứa đựng sự tận tâm nên làm người nhận cảm động.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 것까지는 없지만: Không tới mức phải ... nhưng ít nhất cũng ...

파도와 해일이 예상되는 만큼 그 지역에서는 피해가 없도록 대비를 해야 한다.
Sóng biển và sóng thần được dự báo nên phải phòng bị để không có thiệt hại ở khu vực đó.

3. Với trường hợp của động từ khi nói về tình huống quá khứ thì dùng dạng ‘-(으)ㄴ 만큼’, còn với trường hợp của tính từ khi nói về tình huống quá khứ dùng dạng ‘았/었던 만큼’.
가: 돈을 얼마씩 내면 돼요?
Tôi phải trả bao nhiêu tiền?
나: 각자 먹은 만큼 내면 될 것 같아요.
Mỗi người ăn bao nhiêu, trả bấy nhiêu.

그 사람이 좋았던 만큼 그 사람이 떠났을 때는 슬픔도 아주 켰다.
Người đó đã tốt bao nhiêu thì khi người ấy ra đi nỗi buồn cũng lớn bấy nhiêu. 

4. Khi kết hợp với danh từ thì dùng hình thức ‘인 만큼’.
민수 씨는 학교에서도 모범생인 만큼 집에서도 부모님께 아주 잘한대요.
Nghe nói Min-su ở trường là học sinh gương mẫu bao nhiêu thì ở nhà cũng hiếu thảo với cha mẹ bấy nhiêu.

• So sánh -(으)ㄴ/는 만큼 và -(으)니까
Cấu trúc-(으)ㄴ/는 만큼 thường được dùng trong trường hợp người nói đưa ra lý do hoặc một nguyên nhân nào đó và do có nguyên nhân, lý do đó mà sẽ có kết quả tương ứng sau đó. Trong khi -(으)니까 thường được dùng trong việc biểu hiện mối quan hệ nhân quả tất yếu hoặc khi chỉ đơn giản đề cập đến một nguyên nhân nào đó.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 듯이 'như thể'

Mặt khác, ngoài việc chỉ nguyên nhân, lý do, -(으)니까 còn đựợc sử dụng khi biểu hiện sự phát hiện thông qua kết quả của một hành vi nào đó.

전에 비하여 더욱 열심히 공부한 만큼 좋은 성적이 나올 것이다. (O)
전에 비하여 더욱 열심히 공부하니까 좋은 성적이 나올 것이다. (O)
밖을 보세요. 바람이 분 만큼 잎이 떨어져요. (X)
밖을 보세요. 바람이 부니까 잎이 떨어져요. (O)
그분이 오라고 해서 가 보니까 이미 술에 취해 정신이 없더군요. (O)
그분이 오라고 해서 가 본 만큼 이미 술에 취해 정신이 없더군요. (X)

Xem thêm: Danh từ + 만큼 ở đây và Động từ + -(으)ㄹ 만큼 ở đây

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

2 BÌNH LUẬN

  1. Xin chào admin ạ, cho em hỏi là em có thấy phần N + 만큼 admin có để riêng một bài riêng. Xong trong phần bài này lại có một phần là N + 인 만큼 mà nghĩa lại không khác nhau vậy tại sao không để chung một bài ạ. Và N + 인 만큼 thì có phải là dùng N có 받침 phía trước không ạ. Em cảm ơn ạ.

    • Chào bạn, trong bài viết này là nói về động từ/tính từ kết hợp với 만큼, nên phần danh từ có nhắc ở phía dưới cùng bài viết là ý nói dạng N+이다 (tức là vẫn thuộc phần động từ) kết hợp với 만큼, còn bài viết riêng bên kia là danh từ kết hợp trực tiếp với 만큼, bạn xem lại các ví dụ ở 2 bài viết sẽ nhận ra điều này ngay.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here