[Ngữ pháp] Động từ + 다 보니, 다 보니까, 다가 보니까

0
90213

가: 집이 엉망이구나.
Nhà bừa bộn quá nhỉ.
나: 혼자 살다 보니 집 정리를 잘 안 하게 돼요.
Sống một mình nên tôi (quen) không dọn dẹp nhà cửa.

가: 자야 씨는 양강 씨를 싫어하지 않았어요?
Jaya à, bạn không ghét Yang Gang à?
나: 처음엔 싫어했는데 매일 같이 일하다 보니 양강 씨의 좋은 점이 보이더라고요.
Lúc đầu thì không thích nhưng hàng ngày làm việc cùng thì thấy Yang Gang có điểm tốt.

Cấu trúc này diễn tả người nói phát hiện điều gì mới hay tình huống mới xảy ra sau khi thực hiện hành động nào đó liên tục trong quá khứ. -다 trong -다 보니 là hình thức rút gọn của -다가, diễn tả một hành động chen ngang khi một hành động khác đang xảy ra. -보니 là hình thức rút gọn của 보다 và -(으)니까, diễn tả sự phát hiện hoặc kết quả. Do đó, có thể sử dụng cả hai hình thức -다가 보니까 và -다 보니까 với ý nghĩa tương đương.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ까 봐

자꾸 먹다 보니 이젠 매운 음식도 잘 먹게 되었어요.
Cứ ăn thường xuyên nên bây giờ tôi đã ăn được đồ ăn cay.

오랜만에 만난 친구랑 이야기하다 부니 어느새 12시가 넘었더라고요.
Nói chuyện với người bạn lâu rồi không gặp mà bỗng cái đã thấy hơn 12h rồi.

경제 신문을 매일 읽다가 보니까 자연스럽게 경제에 대해 잘 알게 되었어요.
Sau khi đọc báo kinh tế hàng ngày tự nhiên tôi dần thấy hiểu biết nhiều về kinh tế.

비쁘게 살다 보니까 주변 사람들에게 너무 신경을 못 쓴 것 같다.
Quen sống bận rộn tôi nhận ra có lẽ quá thiếu quan tâm đến mọi người xung quanh.

결혼을 준비하다 보니까 생각보다 복잡한 일이 많다는 것을 알게 되었다.
Chuẩn bị cho việc kết hôn tôi biết ra được có quá nhiều việc phức tạp hơn tôi tưởng.

Bài viết liên quan  Biểu hiện -는다뿐이지/ㄴ다뿐이지/다뿐이지

처음에는 공부하는 것이 힘들었는데 하다 보니까 재미있기도 하다.
Ban đầu việc học khó khăn nhưng tiếp tục học tôi thấy nó cũng thú vị.

Khi phía trước -다 보니 đi với tính từ hoặc 이다 thì mệnh đề trước diễn tả lý do cho kết quả ở mệnh đề sau.
• 그 일이 워낙 중요하다 보니 혼자 결정할 수 없었어요.
Công việc này vốn dĩ quan trọng nên tôi không thể tự quyết định được.

• 대통령은 한 나라의 대표다 보니 경호하는 사람들이 많을 수밖에 없어요.
Tổng thống là người đại diện cho một quốc gia nên không thể không có nhiều người bảo vệ được.

• 회사에서 바쁘다 보니까 부모님께 요즘 연락도 잘 못 드렸다.
Bận rộn ở công ty nên dạo gần đây tôi không thể liên lạc nhiều với bố mẹ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] V + 기에는: (như thế nào đó) cho/để mà (làm gì đó)

• 어제는 피곤하다 보니까 씻지도 않고 그냥 잤다.
Hôm qua mệt người nên tôi đã không rửa ráy gì mà cứ thế ngủ luôn.


Sự khác nhau giữa -고 보니 và -다 보니 như sau:

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here