Last Updated on 28/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa và cách dùng:
Về bản chất -다 보면 là hình thức kết hợp của “-다가 + -아/어 보다 + -(으)면”
[A 다 보면 B] biểu thị điều kiện “làm A liên tục” hoặc giả định “nếu tiếp tục làm A” thì B sẽ xảy ra như kết quả tất yếu.
Sách Korean Grammar in use giải thích: Động từ + -다 보면/ -다가 보면 diễn tả hành động ở mệnh đề trước liên tục xảy ra và cuối cùng dẫn đến một kết quả tất yếu nào đó.
Trong tiếng Hàn hiện đại -다 보면 được sử dụng rất phổ biến, dùng nhiều trong cả văn nói và viết thông thường.
-다가 보면 đôi khi gặp trong văn viết hoặc khi tác giả muốn giữ hình thức đầy đủ.
한국에서 살다 보면 한국 문화에 익숙해질 거예요.
Cứ sống ở Hàn Quốc lâu sẽ quen với văn hóa Hàn Quốc.

가: 정말 죄송합니다. 우리 알렉스가 유리창을 깼어요.
Thành thật xin lỗi chị. Alex nhà chúng tôi làm vỡ kính rồi.
나: 괜찮아요. 아이들이 놀다 보면 유리창을 깰 수도 있지요.
Không sao đâu. Bọn trẻ cứ chơi đùa thì khó mà tránh được vỡ kính.
가: 제가 이 일은 처음 해 보는 거라서 잘할 수 있을지 모르겠습니다.
Là lần đầu tiên tôi làm công việc này nên không rõ có thế làm được tốt không.
나: 일을 하다 보면 금방 방법을 알게 될 거니까 너무 걱정하지 마세요.
Cứ làm rồi anh sẽ biết cách làm, đừng lo lắng quá.
가: 마크 씨는 집안일을 참 잘하네요:
Mark, bạn làm việc nhà giỏi thế.
나: 외국에서 혼자 살다 보면 저절로 요리도 하고 청소도 하게 되는 것 같아요.
Tôi nghĩ cứ sống một mình ở nước ngoài thì việc nấu nướng và dọn dẹp sẽ giỏi thôi.
가: 카일리 씨하고는 친해지기가 어려운 것 같아요.
Tôi thấy Kylie khó gần.
나: 아니에요. 자주 이야기하다 보면 친해질 수 있을 거예요.
Không phải thế đâu. Cứ nói chuyện thì chắc sẽ thân đấy.
가: 어제 친한 친구하고 크게 싸워서 기분이 안 좋아요.
Hôm qua tôi cãi nhau to với bạn thân nên tâm trạng không vui.
나: 같이 지내다 보면 싸울 때도 있지요. 하지만 빨리 화해하세요.
Cứ chơi với nhau thì sẽ có lúc cãi nhau mà. Nhưng mau làm lành đi.
연습을 많이 하다 보면 실력이 늘 거예요.
Cứ luyện tập nhiều thì trình độ sẽ tăng.
한국어를 자주 사용하다 보면 자연스럽게 말할 수 있게 돼요.
Cứ dùng tiếng Hàn thường xuyên, sẽ nói tự nhiên.
*Bạn có thể nhìn thấy trong các ví dụ, tất cả mệnh đề trước -다 보면 đều dùng động từ ở dạng hiện tại, mệnh đề sau có thể dùng hiện tại, tương lai hoặc khả năng, không dùng quá khứ.
2. Lưu ý:
- Không sử dụng thì quá khứ hoặc tương lai trước -다 보면.
- Mệnh đề sau không chia ở thì quá khứ mà thường kết thúc bằng các dạng tương lai / dự đoán như: –(으)ㄹ 것이다/ –(으)ㄹ 것 같다
그 친구를 계속 만났다 보면 좋아질 거예요. (X) (quá khứ trước -다 보면)
그 친구를 계속 만나겠다 보면 좋아질 거예요. (X) (dự định/tương lai trước -다 보면)
그 친구를 계속 만나다 보면 좋아졌어요. (X) (mệnh đề sau chia quá khứ)
→ 그 친구를 계속 만나다 보면 좋아질 거예요. (〇)
Cứ tiếp tục gặp người bạn đó thì sẽ trở nên thích người đó đó.
Hữu ích cho bạn dễ dàng tra cứu và học ngữ pháp tiếng Hàn:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
