Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 여보세요. 연세 식당이죠? 모임 예약 때문에 전화드렸어요.
Alo. Đây là nhà hàng Yonsei phải không? Vì đặt chỗ cho cuộc họp mặt nên tôi đã gọi điện thoại.
B: 네, 몇 분 예약 도와 드릴까요?
Vâng, tôi có thể giúp cô đặt chỗ cho bao nhiêu người ạ?
A: 10명요. 다다음 주 월요일 2시로 부탁드려요.
10 người ạ. Nhờ anh đặt giúp tôi vào lúc 2 giờ thứ hai tuần sau nữa nhé.
B: 네, 성함이랑 연락처 남겨 주세요.
Vâng, Cô vui lòng để lại quý danh và số liên hệ ạ.
A: 저는 유양이고요. 전화번호는 010-1234-5678입니다.
Tôi là Yu Yang. Số điện thoại của tôi là 010-1234-5678.
B: 네. 유양 고객님 외 아홉 분, 다다음 주 월요일 2시에 예약 완료되셨습니다.
Vâng. Lịch đặt chỗ của cô Yu Yang và 9 vị nữa vào lúc 2 giờ thứ hai tuần sau nữa đã được hoàn thành ạ.
Từ vựng:
전화드리다: gọi điện thoại
부탁드리다: nhờ vả
다다음 주: tuần sau nữa
완료되다: được hoàn thành
N요
Được gắn vào danh từ, trạng từ, vĩ tố liên kết… dùng thể hiện sự tôn kính đối với người nghe. Có thể trả lời một cách ngắn gọn cho câu trả lời của câu hỏi bằng cách chỉ gắn đuôi “요” vào từ có liên quan đến câu trả lời.
가 : 누구를 만나러 가요?
나 : 고향 친구요.
가: Bạn định đi gặp ai vậy?
나: Gặp bạn ở quê ạ.
가 : 오늘 회의가 몇 시예요?
나 : 오후 네 시요.
가: Cuộc họp hôm nay vào lúc mấy giờ vậy?
나: 4 giờ chiều ạ.
가 : 서류를 언제까지 제출해요?
나 : 이번 주 수요일까지요.
가: Đến khi nào thì tôi cần nộp tài liệu vậy?
나: Đến thứ 4 tuần này
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú