1. Gắn vào danh từ dùng để thể hiện ý nghĩa rằng dù không vừa lòng nhưng cũng là mức độ chấp nhận được hoặc trong tình huống hiện tại thì không còn sự lựa chọn nào khác, có thể dịch nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘mặc dù chỉ là…, tuy … nhưng, mặc dù… nhưng, dù chỉ là’
작은 힘이나마 보탬이 되고 싶었습니다.
Tôi đã muốn được góp thêm dù chỉ là chút sức lực nhỏ bé.
밥이 없으니 빵이나마 먹어야지요.
Vì không có cơm nên dù chỉ là bánh mì cũng phải ăn chứ.
작은 성의나마 준비한 선물이니까 받아 주세요.
Mặc dù chỉ là chút thành ý nhưng vì là món quà đã chuẩn bị nên xin hãy nhận cho.
2. Phía trước có thể kết hợp với ‘(으)로, 에, 에서, 에게,…’.
전화로나마 인사를 드릴 수 있어서 다행입니다.
Dù chỉ bằng điện thoại nhưng thật là may mắn vì có thể chào hỏi.
멀리에서나마 볼 수 있어서 맘이 편하다.
Vì có thể nhìn thấy dù chỉ là ở xa nên tâm trạng thoải mái.
3. Phía trước có thể kết hợp với các từ như ‘조금, 잠시, 늦게…’ hoặc các trợ từ như ‘이렇게, 저렇게, 그렇게’
잠시나마 쉴 수 있어서 좋네요.
늦게나마 인사를 드리게 되어서 다행입니다.
이렇게나마 해결이 되어서 기쁩니다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú