[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 되

0
24526

Biểu hiện này có 2 cách dùng:
1. Thường được dùng trong văn viết và mang phong thái lịch sự, cổ xưa. Sử dụng khi tiếp nối mang tính tương phản đối lập giữa vế trước và vế sau (nối kết sự việc đối lập). Tương đương với nghĩa tiếng Việt là ‘nhưng’. Có biểu hiện tương tự là ‘지만’.
오늘은 바람은 많이 불, 춥지는 않다.
Hôm nay gió thổi nhiều nhưng không lạnh.

그 사람을 좋아하기는 하, 사랑하지는 않는 것 같다.
Tôi thích người đó nhưng có lẽ yêu thì không phải.

말하기는 쉽, 실천하기는 어렵다.
Nói thì dễ nhưng đưa vào thực tiễn thì khó.

죄는 미워하 사람은 미워하지 말자.
Ghét tội lỗi chứ đừng ghét người.

지수는 시립 오케스트라와 때때로 연주를 하 고정된 자리는 얻지 못했다.
Ji-su thỉnh thoảng biểu diễn cùng ban nhạc thành phố nhưng đã không thể nhận vị trí cố định.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + ㄴ/는답시고, Tính từ + 답시고

2. Cấu trúc này cũng dùng để thể hiện ý công nhận một việc nào đó nhưng đồng thời cũng đưa ra thêm điều kiện cho sự việc đó (vế sau trở thành điều kiện cho giả định nào đó ở vế trước). Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘nhưng mà, nhưng với điều kiện là…, song’
이 회사에서 일하, 한국말로 의사소통을 해야 한다.
Làm việc ở công ty này nhưng mà phải giao tiếp bằng tiếng Hàn.

열심히 노력하, 운도 따르기를 기대한다.
Nỗ lực chăm chỉ song cũng mong đợi theo vận số.

수업 시간에는 한국어로 말하, 질문은 중국어로 해도 됩니다.
Nói bằng tiếng Hàn trong giờ học song cũng có thể đặt câu hỏi bằng tiếng Trung.

Bài viết liên quan  Động từ+ 는 것 같던데, Tính từ+ 은/ㄴ 것 같던데

하고 싶은 것을 하 자신의 행동에 책임을 져야 합니다.
Làm thứ mà muốn làm nhưng với điều kiện là phải chịu trách nhiệm về hành động của bản thân.

근무 시간에 인터넷을 사용하 채팅은 하지 못하게 되어 있다.
Sử dụng internet trong giờ làm việc nhưng mà không thể được dùng để chat.

용서는 하 잊지는 말자.
Tha thứ nhưng mà đừng quên.

우리 부부는 자녀에게 용돈을 주 아껴쓰라고 말한다.
Vợ chồng chúng tôi cho con cái tiền tiêu vặt song cũng dặn chúng tiêu xài tiết kiệm.

부모의 의견을 말하 아이의 자신감에 상처를 주진 마세요.
Nói ra ý kiến của cha mẹ nhưng mà đừng làm tổn thương sự tự tin của trẻ nhỏ.

3. Có thể sử dụng dưới dạng ‘기는 되, 기는 하되’.
먹고 싶은 만틈 , 남기지는 마세요.
먹고 싶은 만틈 기는 먹되, 남기지는 마세요.
먹고 싶은 만틈 기는 하되, 남기지는 마세요.

4. Ở quá khứ dùng dạng ‘았/었으되’.
학생들이 선생님의 말에 대답했으되, 들리지 않았다.
Học sinh đã đáp lại lời của thầy giáo song đã không nghe được.

그 사람을 사랑했으되, 집안의 반대로 헤어졌다.
Đã yêu người đó nhưng mà đã chia tay bởi sự phản đối của gia đình.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here