[Ngữ pháp] Động từ + 는 양, Tính từ + (으)ㄴ 양

0
9892

1. Biểu hiện này được sử dụng để thể hiện rằng hành động hoặc trạng thái được mô tả trong mệnh đề sau xảy ra tương tự, gần giống như hoặc có thể phỏng đoán do liên quan đến nội dung nêu lên ở vế trước (nội dung đó chỉ là sự giả vờ, giả bộ giống như thật nhưng thực tế lại không phải như vậy). Có thể dịch là ‘như thể, cứ như là’ trong tiếng Việt.

• 내 룸메이트는 혼자 사는 양 집안을 어지른다.
Bạn cùng phòng tôi để nhà cửa lộn xộn như thể đang sống một mình.

• 동호 씨는 자신이 사장이라도 된 양 나에게 이것저것을 시키더라고요.
Dong-ho sai tôi làm cái này cái kia như thể bản thân mình là ông chủ.

• 윤주 씨는 항상 모든 걸 다 아는 양 행동해서 사람들의 미움을 샀다.
Yun-ju luôn luôn hành động như thể biết tất cả mọi thứ nên đã khiến mọi người ghét bỏ.

Bài viết liên quan  Động từ+ 지 그랬어요?

• 그 사람은 마치 오래 전부터 알고 지냈던 사이인 양 친숙하게 말을 걸었다.
Người đó bắt chuyện tôi một cách thân quen như thể chúng tôi đã biết nhau từ rất lâu.

2. Khi nói về tình huống quá khứ thì Động từ + ‘(으)ㄴ 양’ và Tính từ + 았/었던 양

• 민수 씨는 자기가 직접 그 배우를 만난 양 떠들어댔다.
Min-su làm ầm ỹ như thể bản thân cậu ấy đã trực tiếp gặp diễn viên đó.

• 음식을 직접 해 준 성의가 고마워서 배고팠던 양 맛있게 먹었다.
Biết ơn thành ý đích thân làm đồ ăn (cho tôi) nên tôi đã ăn một cách ngon lành như thể đang đói bụng.

3. Với các từ có chứa ‘있다/없다’ thì dùng dưới dạng ‘는 양’.

• 친구가 해 준 음식이 맛이 없었지만 맛이 있는 양 많이 먹었다.
Đồ ăn người bạn làm cho tôi không ngon nhưng tôi đã ăn rất nhiều như thể nó ngon.

Bài viết liên quan  Biểu hiện 으니까/니까 ... 더라.

• 일을 또 시킬까봐 시간이 없는 양 바쁜 척 했다.
Sợ bị bắt làm thêm việc nên tôi đã giả vờ bận bịu như thể không còn thời gian.

• 그 남자는 모든 여자들에게 관심이 있는 양 친절하게 대하는 습관이 있다.
Người đàn ông đó có thói quen đối xử tử tế như thể anh ta quan tâm đến tất cả phụ nữ.

4. Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng ‘인 양’.

• 내 동생은 나보다 키가 커서 밖에 나가면 가끔 내 형인 양 행동한다.
Em tôi cao hơn tôi nên khi ra ngoài thỉnh thoảng hành động như thể là anh của tôi.

• 누나가 자꾸 엄마인 양 나한테 잔소리를 할 때가 있어요.
Có những lúc chị gái tôi cứ cằn nhằn tôi như thể là mẹ ý.

5. Biểu hiện này có thể được thay thế bằng -는 듯이 hầu như không có thay đổi lớn về nghĩa. Tuy nhiên, lưu ý rằng -는 양 có một sắc thái văn chương hơn là -는 듯이.

Bài viết liên quan  N 같아선

• 동호 씨는 자신이 상사라도 된 듯이 나에게 이것저것을 시키더라고요.
• 동호 씨는 자신이 사장이라도 된 양 나에게 이것저것을 시키더라고요.
Dong-ho sai tôi làm cái này cái kia như thể bản thân mình là ông chủ.

• 윤주 씨는 항상 모든 걸 다 아는 듯이 행동해서 사람들의 미움을 샀다.
• 윤주 씨는 항상 모든 걸 다 아는 양 행동해서 사람들의 미움을 샀다.
Yun-ju luôn luôn hành động như thể biết tất cả mọi thứ nên đã khiến mọi người ghét bỏ.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here