- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp hối hận trong tiếng Hàn: (으)ㄹ 걸 그랬다 và 지...

Ngữ pháp hối hận trong tiếng Hàn: (으)ㄹ 걸 그랬다 và 지 말 걸 그랬다

Last Updated on 15/07/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

1. Giải thích:
Động từ + (으)ㄹ 걸 그랬다 và 지 말 걸 그랬다 được dùng để diễn tả sự hối hận, tiếc nuối về một hành động đã hoặc chưa làm trong quá khứ.

Động từ + (으)ㄹ 걸 그랬다: Biết vậy đã…
Động từ + 지 말 걸 그랬다 Biết vậy đừng…, biết vậy đã không…

2. Cách dùng chi tiết: 
Khẳng định (đáng lẽ nên làm):
Động từ + (으)ㄹ 걸 그랬다: Biết vậy đã
가다 → 갈 걸 그랬다
먹다 → 먹을 걸 그랬다

Phủ định (đáng lẽ không nên làm):
Động từ + 지 말 걸 그랬다: Biết vậy đã không…
사다 → 사지 말 걸 그랬다
마시다 → 마시지 말 걸 그랬다

3. Lưu ý khi sử dụng:
Có thể dùng cùng với ‘있다’ trong trường hợp ‘있다’ mang ý nghĩa là ‘머무르다’ (ở lại)
추운데 집에 있을 걸 그랬어요. (O)
Trời lạnh ghê, biết vậy đã ở nhà rồi.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 아/어다가 "rồi"

Không dùng khi “있다” mang nghĩa “có”:
제가 돈이 있을 걸 그랬어요. (X)

Có thể lược bỏ “그랬다” trong văn nói thân mật:
베가 고프데 아침을 먹을 걸 (그랬어)
Đói quá, biết vậy đã ăn sáng rồi.

길이 막힐 줄 알았더라면 서두를 걸 (그랬어요)
Nếu biết trước là sẽ tắc đường mình đã vội đi rồi.

Ví dụ để hiểu kỹ hơn:
가: 그 영화 어땠어?
Bộ phim đó như thế nào?
나: 너무 지루했어요. 다른 영화를 볼 걸 그랬어요.
Chán lắm luôn. Biết vậy mình đã xem phim khác.

가: 왜 그렇게 물을 마셔요?
Sao bạn uống nước ghê vậy?
나: 비빔밥이 너무 매워서요. 고추장을 조금만 넣을 걸 그랬어요.
Bibimbap cay quá. Biết vậy mình chỉ cho một chút tương ớt thôi.

새로 자른 머리가 마음에 들지 않는다. 자르지 말 걸 그랬다.
Tôi không thích kiểu tóc mới này. Biết vậy đừng cắt cho rồi.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는 데다가, Tính từ + (으)ㄴ 데다가

가: 치마 입어서 불편하지요?
Mặc váy có chút bất tiện nhỉ?
나: 네. 바지를 입을 걸 그랬어요.
Vâng, biết vậy mình mặc quần.

가: 어제 늦게 자서 피곤하지요?
Hôm qua do ngủ muộn nên bạn mệt đúng không?
나: 네. 일찍 잘 걸 그랬어요.
Ừ, biết vậy mình ngủ sớm hơn rồi.

가: 갑자기 비가 많이 오네요.
Tự nhiên mưa rơi nhiều quá ha.
나: 그래요? 우산을 가져올 걸 그랬어요.
Vậy sao? Biết vậy mang theo ô.

가: 식당에 사람이 많아서 자리가 없네요.
Quán đông quá, không còn chỗ rồi cậu.
나: 어쩌죠? 예약하고 올 걸 그랬어요.
Làm sao giờ nhỉ? Biết vậy đặt bàn trước.

표가 없어서 영화를 못 봤다. 미리 표를 살 걸 그랬다.
Không có vé nên đã không thể xem phim được. Biết vậy mua vé trước.

공부를 안 해서 시험을 잘 못 봤다. 공부를 많이 할 걸 그랬다.
Vì mình không học nên thi không tốt. Biết vậy mình học chăm chỉ hơn.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] 던데, 았/었던데, N(이)던데, 던데요

저녁에 커피를 마셔서 잠을 못 잤다. 커피를 마시지 말 걸 그랬다.
Uống cà phê buổi tối nên không ngủ được. Biết vậy đừng uống rồi.

아침을 안 먹어서 배가 고프다. 아침을 먹을 걸 그랬다.
Không ăn sáng nên giờ đói. Biết vậy mình ăn sáng rồi.

옷을 샀는데 마음에 들지 않는다. 옷을 사지 말 걸 그랬다 .
Mình mua quần áo xong giờ thấy không thích. Biết vậy đừng mua cho rồi.

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: 
Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!