Last Updated on 15/07/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Giải thích:
Động từ + (으)ㄹ 걸 그랬다 và 지 말 걸 그랬다 được dùng để diễn tả sự hối hận, tiếc nuối về một hành động đã hoặc chưa làm trong quá khứ.
Động từ + (으)ㄹ 걸 그랬다: Biết vậy đã…
Động từ + 지 말 걸 그랬다 Biết vậy đừng…, biết vậy đã không…
2. Cách dùng chi tiết:
✅ Khẳng định (đáng lẽ nên làm):
Động từ + (으)ㄹ 걸 그랬다: Biết vậy đã
가다 → 갈 걸 그랬다
먹다 → 먹을 걸 그랬다
✅ Phủ định (đáng lẽ không nên làm):
Động từ + 지 말 걸 그랬다: Biết vậy đã không…
사다 → 사지 말 걸 그랬다
마시다 → 마시지 말 걸 그랬다
3. Lưu ý khi sử dụng:
Có thể dùng cùng với ‘있다’ trong trường hợp ‘있다’ mang ý nghĩa là ‘머무르다’ (ở lại)
추운데 집에 있을 걸 그랬어요. (O)
Trời lạnh ghê, biết vậy đã ở nhà rồi.
Không dùng khi “있다” mang nghĩa “có”:
제가 돈이 있을 걸 그랬어요. (X)
Có thể lược bỏ “그랬다” trong văn nói thân mật:
베가 고프데 아침을 먹을 걸 (그랬어)
Đói quá, biết vậy đã ăn sáng rồi.
길이 막힐 줄 알았더라면 서두를 걸 (그랬어요)
Nếu biết trước là sẽ tắc đường mình đã vội đi rồi.
Ví dụ để hiểu kỹ hơn:
가: 그 영화 어땠어?
Bộ phim đó như thế nào?
나: 너무 지루했어요. 다른 영화를 볼 걸 그랬어요.
Chán lắm luôn. Biết vậy mình đã xem phim khác.
가: 왜 그렇게 물을 마셔요?
Sao bạn uống nước ghê vậy?
나: 비빔밥이 너무 매워서요. 고추장을 조금만 넣을 걸 그랬어요.
Bibimbap cay quá. Biết vậy mình chỉ cho một chút tương ớt thôi.
새로 자른 머리가 마음에 들지 않는다. 자르지 말 걸 그랬다.
Tôi không thích kiểu tóc mới này. Biết vậy đừng cắt cho rồi.
가: 치마 입어서 불편하지요?
Mặc váy có chút bất tiện nhỉ?
나: 네. 바지를 입을 걸 그랬어요.
Vâng, biết vậy mình mặc quần.
가: 어제 늦게 자서 피곤하지요?
Hôm qua do ngủ muộn nên bạn mệt đúng không?
나: 네. 일찍 잘 걸 그랬어요.
Ừ, biết vậy mình ngủ sớm hơn rồi.
가: 갑자기 비가 많이 오네요.
Tự nhiên mưa rơi nhiều quá ha.
나: 그래요? 우산을 가져올 걸 그랬어요.
Vậy sao? Biết vậy mang theo ô.
가: 식당에 사람이 많아서 자리가 없네요.
Quán đông quá, không còn chỗ rồi cậu.
나: 어쩌죠? 예약하고 올 걸 그랬어요.
Làm sao giờ nhỉ? Biết vậy đặt bàn trước.
표가 없어서 영화를 못 봤다. 미리 표를 살 걸 그랬다.
Không có vé nên đã không thể xem phim được. Biết vậy mua vé trước.
공부를 안 해서 시험을 잘 못 봤다. 공부를 많이 할 걸 그랬다.
Vì mình không học nên thi không tốt. Biết vậy mình học chăm chỉ hơn.
저녁에 커피를 마셔서 잠을 못 잤다. 커피를 마시지 말 걸 그랬다.
Uống cà phê buổi tối nên không ngủ được. Biết vậy đừng uống rồi.
아침을 안 먹어서 배가 고프다. 아침을 먹을 걸 그랬다.
Không ăn sáng nên giờ đói. Biết vậy mình ăn sáng rồi.
옷을 샀는데 마음에 들지 않는다. 옷을 사지 말 걸 그랬다 .
Mình mua quần áo xong giờ thấy không thích. Biết vậy đừng mua cho rồi.
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú