- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp 이라도/ 라도 – Dù là… cũng, ít nhất là… |...

Ngữ pháp 이라도/ 라도 – Dù là… cũng, ít nhất là… | Giải thích chi tiết + Ví dụ thực tế

Last Updated on 23/07/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

이라도 라도이라도/ 라도 được dùng để thể hiện một trong các ý nghĩa: dù là… cũng được”, “ít nhất thì…”, “tạm…”

1) Danh từ + (이)라도:

1.1 Cấu trúc:

  • Nếu danh từ có patchim (받침) → +이라도

    Ví dụ: 친구이라도 (dù là bạn)
  • Nếu danh từ không có patchim → +라도

    Ví dụ: 물이라도 (dù là nước)

1.2 Ý nghĩa:

  • Thể hiện sự chấp nhận một giải pháp thay thế trong hoàn cảnh không như mong muốn;
  • Trong một số ngữ cảnh, nó thể hiện sự nhượng bộ, tạm thời, miễn cưỡng hoặc linh hoạt.
  • Cụ thể: Cái gì đó được đề xuất nhưng không phải là tốt nhất trong các lựa chọn, chỉ tạm hài lòng (thể hiện một sự lựa chọn tối thiểu hoặc là dù không thích nhưng không còn giải pháp nào khác). Có thể dịch là ‘dù là … cũng hãy…’ ‘ ít nhất … thì cũng’

1.3 Ví dụ:

가: 저는 내일 6시까지 못 갈 것 같아요.
Ngày mai có lẽ tôi sẽ phải ở đến 6h mới đi được.
나: 그럼 늦게라도 오세요.
Vậy thì dù là muộn cũng hãy đến nha.

전화를 못하면 문자라도 하세요.
Không gọi điện được thì ít nhất cũng hãy nhắn tin nhé.

커피가 없는데 물이라도 마실래요?
Không có cà phê, bạn uống tạm nước nhé?

해외여행이 어려우면 제주도라도 다녀오세요.
Nếu khó đi được nước ngoài thì thôi đi Jeju cũng được.

친구가 없으면 혼자라도 가야지.
Nếu không có bạn đi cùng thì mình đành phải đi một mình vậy.

오늘은 시간이 없으니까 인스턴트라도 먹자.
Hôm nay không có thời gian, nên ăn tạm đồ ăn liền đi.

2)  아무 (것), 누구, 무엇, 어디 , 언제, 어느 (것) + (이)라도:

2.1 Cấu trúc: 
  • Có patchim (받침) → +이라도
  • Không patchim (받침) → +라도

2.2 Ý nghĩa:

Thể hiện sự lựa chọn nào cũng tốt, cũng được, không liên quan, không quan trọng. 

2.3 Ví dụ:

오고 싶으면 언제라도 괜찮으니까 오세요.
Nếu muốn đến thì hãy cứ đến bất cứ lúc nào cũng được nhé.

취미로 무엇이라도 배우면 좋겠어요.
Chỉ cần học bất kì một cái gì đó bằng niềm yêu thích thôi cũng đã rất tốt rồi!

저는 어느 것이라도 상관없으니까 먼저 고르세요
Cái nào với tôi cũng được, nên bạn cứ chọn trước đi ạ.

심심하면 어디라도 갈까요?
Nếu chán thì mình đi đâu đó cho khuây khỏa nhé?

답답하니까 아무 말이라도 해 봐.
Bức bối trong lòng quá thì cứ nói đại gì đó ra thử xem.

3) Trợ từ như ‘에, 에서, (으)로, 부터, 까지’ + ‘(이)라도 

3.1 Cấu trúc: 

  • Có patchim (받침) → +이라도
  • Không patchim (받침) → +라도

3.2 Ví dụ:

오후에라도 시간 좀 내 주세요.
Dù chỉ là buổi chiều cũng được, mong anh/chị bớt chút thời gian ạ.

 
이번 주말까지라도 일을 끝내야 합니다.

Dù là đến tận cuối tuần này thì cũng phải làm xong. (hạn chót là cuối tuần phải xong)

4) Khi dùng với câu nghi vấn:

4.1 Ý nghĩa:

Để diễn tả sự nghi ngờ về một khả năng nào đó, một suy đoán nhẹ nhàng hoặc gợi mở một khả năng không chắc chắn (thường dùng với 혹시). Thường là một điều khó tin, hoặc ít khả năng xảy ra.

4.2 Ví dụ:

기분이 좋아 보이는데 혹시 복권이라도 당첨된 거 아니에요?
Trông tinh thần cậu có vẻ tốt, không lẽ nào trúng sổ xố sao?

요즘 더 예뻐진 것 같은데 혹시 남자 친구라도 생긴 거예요?
Dạo này thấy bạn xinh lên, không lẽ là đã có bạn trai rồi sao?

얼굴이 안 좋아 보여요. 혹시 무슨 실수라도 한 거예요?
Trông sắc mặt bạn không tốt. Không lẽ bạn đã gây ra lỗi gì rồi sao?

4.3 Tóm lại:

  • -라도 trong câu hỏi nghi vấn (có 혹시) mang tính suy đoán, gợi mở, nhẹ nhàng chứ không khẳng định.

  • Thường dùng khi bạn cảm thấy có điều bất thường và muốn hỏi nhưng vẫn giữ lịch sự, không ép buộc người nghe.

5) Phân biệt (이)나 và (이)라도:
Cả 2 đều diễn tả sự lựa chọn; tuy nhiên chúng khác nhau như sau

53.3

6) Ví dụ thêm:
A: 회사 일이 바쁜데 이번 여름에 휴가를 갈 수 있을까요?
Công việc công ty bận rộn nhưng kỳ nghỉ hè lần này có thể đi chơi được chứ?
B: 길게 시간이 안 되면 1박 2일이라도 갑시다.
Nếu không có thời gian dài thì dù chỉ là 2 ngày 1 đêm cũng hãy đi nhé

A: 오랜만에 만났는데 시간 되면 같이 식사 할래요?
Đã lâu không gặp cậu, nếu có thời gian thì đi ăn cùng nhau nhé?
B: 식사할 시간은 안 될 것 같고 차라도 한 잔 할까요?
Mình nghĩ thời gian ăn uống có lẽ không cho phép thì cùng uống trà thôi cũng được chứ?

가: 제주도에 가고 싶은데 휴가철이라서 비행기 표 구하기가 힘들어요.
Tôi muốn đi đảo Jeju nhưng vì là kỳ nghỉ nên khó mua vé máy bay.
나: 그럼 배편이라도 알아보세요.
Nếu vậy thì bạn tìm hiểu đi tàu tạm xem sao.

가: 늦어서 미안해요. 많이 기다렸죠?
Xin lỗi vì muộn giờ, bạn chờ lâu lắm  không?
나: 다음부터는 늦으면 전화라도 하세요.
Lần sau nếu có muộn thì ít nhất cũng hãy gọi điện nha.

가: 죄송하지만 그 날은 온돌방밖에 없습니다.
Xin lỗi nhưng những ngày đó chỉ còn phòng có sưởi nền thôi ạ.
나: 침대방이 없으면 온돌방이라도 예약해 주세요.
Nếu không còn phòng có giường thì làm ơn đặt giúp tôi phòng sưởi nền cũng được.

가: 배고파요. 빨리 밥 주세요.
Đói bụng quá. Vui lòng cho tôi ăn cơm nhanh nhanh ạ.
나: 밥은 없는데 라면이라도 끓여줄까?
Không có cơm nên tôi nấu tạm mì cho bạn nhé.

Bấm vào đây để xem thêm ý nghĩa khác của ngữ pháp (이)라도

Xem thêm:

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: 
Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!