[Ngữ pháp] V + 는 바람에 ‘Vì, do, bởi….nên….’

0
8537

Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xẩy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do…nên…”. 

[A는 바람에 B] Biểu hiện rằng ‘Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Vì thế cũng có thể dịch là ‘Đột nhiên/tự nhiên/bỗng nhiên….nên….’
 Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thì quá khứ. 
** Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

갑자기 감기에 걸리는 바람에 약속을 취소했다.
Do tự nhiên bị cảm cúm nên tôi đã đành hủy bỏ cuộc hẹn.

Bài viết liên quan  Động từ + 나 해서, Tính từ + 은/ㄴ가 해서 Thể hiện suy nghĩ của người nói không chắc chắn

뛰어오다가 넘어지는 바람에 다리를 다쳤어요.
Tự nhiên đang chạy đến thì té ngã nên chân đã bị thương.

친구가 와서 노는 바람에 숙제를 못 했어요.
Do đột nhiên tụi bạn đến chơi nên đã không thể làm bài tập.

남아 있던 음식을 다 먹는 바람에 배탈이 났어요.
Tự nhiên ăn hết đám đồ ăn còn thừa nên đã bị đi ngoài (tiêu chảy).

Một số ví dụ khác:
•메이 씨는 교통사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
Nghe nói là Mei đột nhiên bị tai nạn giao thông nên bị thương nặng đã phải nhập viện.

•휴대 전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못했어요.
Điện thoại đột nhiên hỏng nên đã không thể liên lạc được.

•버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị lỡ xe bus nên đã đến trường muộn.

Bài viết liên quan  N 같아선

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

는 바람에 , V+는 바람에 , ngữ pháp 는 바람에,

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here