Last Updated on 03/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa:
-곤 하다 dùng để thể hiện thói quen, hành vi lặp đi lặp lại hoặc xu hướng thường xảy ra. Có thể dịch là: “thường, hay, thường hay”.
Thường đi kèm với các trạng từ như: 자주, 가끔, 곧잘.
Có thể biến đổi thành dạng nhấn mạnh: -고는 하다.
-곤 하다 luôn đứng cuối câu, ngay sau động từ.
가: 점심인데 김밥 드세요?
Là bữa trưa sao chị lại ăn kimbap thế?
나: 네, 시간이 없어서요. 시간이 없을 때는 일하면서 김밥을 먹곤 해요.
Vâng, tôi không có thời gian. Khi bận, tôi thường vừa làm việc vừa ăn kimbap
• 수업이 끝나면 친구들하고 같이 농구를 하곤 해요.
Khi kết thúc buổi học, tôi thường cùng bạn bè chơi bóng rổ.
• 스트레스를 받으면 음악을 듣곤 합니다.
Khi bị căng thẳng, tôi thường nghe nhạc.
가: 남편이 집에서 가끔 요리를 하시나요?
Chồng bạn thỉnh thoảng có nấu ăn tại nhà không?
나: 네, 주말에는 남편이 요리를 하곤 해요.
Có, anh ấy thường nấu ăn vào cuối tuần.
가: 복사기에 종이가 또 걸렸네요.
Máy photo lại bị kẹt giấy rồi.
나: 복사를 한꺼번에 많이 하면 종이가 걸리곤 해요. 조금 이따가 다시 해 보세요.
Nếu bạn photo nhiều cùng một lúc thì thường hay bị kẹt. Lát nữa bạn thử photo lại xem.
2. Lưu ý:
2.1 Không dùng với sự việc lặp lại mang tính cố định
Không dùng -곤 하다 khi nói đến việc xảy ra đều đặn, không thay đổi như thói quen bắt buộc, lịch trình cố định.
학교 수업은 매일 9시에 시작하곤 해요. (X)
-> 학교 수업은 매일 9시에 시작해요. (〇)
Lớp học luôn bắt đầu vào 9:00 mà không thay đổi nên không sử dụng -곤 하다.
매일 아침에 세수를 하곤 해요. (X)
날마다 학교에 가곤 해요. (X).
2.2 Dùng với thói quen trong quá khứ (không còn hiện tại):
Khi nói về thói quen đã từng có trong quá khứ nhưng hiện tại không còn, ta dùng: -곤 했다.
가: 어렸을 때는 성격이 어땠어요?
Khi còn nhỏ tính cách bạn thế nào?
나: 수줍음을 많이 탔었어요. 그래서 별일 아닌데도 얼굴이 빨개지고는 했어요.
Tôi hay xấu hổ lắm. Vì vậy chẳng có chuyện gì đặc biệt mà mặt tôi cũng thường đỏ bừng lên
가: 인터넷이 참 좋아졌지요?
Mạng Internet giờ tốt hơn nhiều rồi nhỉ?
나: 네, 예전에는 인터넷이 갑자기 끊기곤 했는데 이젠 그런 일이 거의 없어요.
Vâng, trước đây mạng thường hay bị rớt bất ngờ, nhưng giờ thì hầu như không còn nữa.
• 어렸을 때는 그곳에 자주 가곤 했어요.
Hồi nhỏ tôi thường hay đến chỗ đó. (hiện tại không còn lui tới chỗ đó nữa)
• 예전에는 밥을 먹은 후에 담배를 피우곤 했어요.
Trước đây sau khi ăn cơm tôi thường hút thuốc lá (hiện tại đã bỏ thói quen đó)
• 고향에서는 가까운 계곡에서 피서를 하곤 했는데 요즘은 집에서 그냥 선풍기 앞에 누워 있어요.
Ở quê, tôi thường hay đi tránh nóng ở con suối gần đó, nhưng dạo này thì chỉ nằm trước quạt ở nhà thôi.
• 저는 어렸을 때 여름마다 가족하고 해수욕장에 가곤 했어요.
Khi còn nhỏ vào mỗi mùa hè tôi thường hay cùng gia đình đi đến bãi tắm biển.
2.3. Không dùng cho hành động chỉ xảy ra một lần, đã kết thúc
-곤 하다 không dùng khi hành động xảy ra duy nhất một lần, đã kết thúc hoàn toàn.
• 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업하곤 했어요. (X)
ᅳ> 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”tốt nghiệp cấp 3″ chi xảy ra một lần nên không thể sử dụng -곤 하다.
• 고등학교 때 그 가수를 좋아하곤 했어요. (X)
-> 고등학교 때 그 가수를 좋아했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”thời học phổ thông hâm mộ ca sĩ đó” đã xảy ra một lần và kết thúc, vì vậy không sử dụng -곤 하다.
• 5년 동안 이 회사에서 일하곤 했어요. (X)
ᅳ> 5년 동안 이 회사에서 일했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”làm việc tại công ty đó 5 năm” đã kết thúc, hiện tại đã nghỉ việc ở công ty đó nên không sử dụng -곤 하다.
Ghi nhớ nhanh:
-곤 하다 → thói quen, xu hướng lặp đi lặp lại.
-곤 했다 → thói quen trong quá khứ, giờ không còn.
❌ Không dùng với lịch trình cố định hoặc sự kiện một lần.
3. So sánh -곤 하다 với 자주/ 늘/ 항상
3.1. 자주 (thường, hay)
– Chỉ đơn thuần diễn tả tần suất cao, không nhấn mạnh thói quen cố định.
– Dùng được cho cả hành động hiện tại, quá khứ, tương lai.
Ví dụ:
- 저는 친구를 자주 만나야 해요.
→ Tôi phải thường xuyên gặp bạn. - 어렸을 때 그 공원에 자주 갔어요.
→ Hồi nhỏ tôi thường đến công viên đó.
3.2. 늘 / 항상 (luôn luôn, lúc nào cũng)
– Diễn tả hành động xảy ra một cách đều đặn, không thay đổi.
– Mạnh hơn “자주”, mang nghĩa “luôn”
Ví dụ:
- 그는 아침에 늘 일찍 일어나요.
→ Anh ấy luôn dậy sớm vào buổi sáng. - 저는 학교에 올 때 항상 지하철을 타요.
→ Tôi luôn đi tàu điện ngầm khi đến trường.
3.3. -곤 하다
Không chỉ nói “thường làm gì” mà còn mang sắc thái:
– Thói quen quen thuộc, lập đi lập lại.
– Quá khứ: thường làm → giờ không còn. Thường gợi cảm giác hoài niệm, hồi tưởng.
– Hiện tại: vẫn làm theo thói quen, nhưng nghe trầm lắng, nhẹ nhàng hơn 자주/항상.
Ví dụ:
- 저는 피곤하면 커피를 마시곤 해요.
→ Tôi (có thói quen) hễ mệt thì thường uống cà phê. - 어렸을 때는 여름마다 바닷가에 가곤 했어요.
→ Hồi nhỏ mỗi mùa hè tôi thường đi biển (nhưng giờ không còn).
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú