Last Updated on 28/10/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa và cách dùng -(으)ㄹ래야 -(으)ㄹ 수가 없다:
Cấu trúc -(으)ㄹ래야 -(으)ㄹ 수가 없다 diễn tả tình huống dù có ý định hay muốn làm việc gì đó nhưng do hoàn cảnh, tình huống trái ngược nên hoàn toàn không thể thực hiện được.
Nghĩa tương đương: “Có muốn… cũng không thể…”, “Hoàn toàn không thể…”
2. Hình thái ngữ pháp -(으)ㄹ래야 -(으)ㄹ 수가 없다:
Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ래야 + Động từ + (으)ㄹ 수(가) 없다
Khi gắn vào động từ:
- Nếu gốc động từ có patchim → 을래야
- Nếu không có patchim → ㄹ래야
일이 많이 밀려서 평일이건 주말이건 도통 쉴래야 쉴 수가 없다.
Vì công việc bị dồn quá nhiều nên dù là ngày thường hay cuối tuần, có muốn nghỉ cũng không thể.
비록 그 사람과 헤어졌지만 함께 했던 추억은 잊을래야 잊을 수가 없다.
Dù đã chia tay người đó nhưng những kỷ niệm từng có cùng nhau thì có muốn quên cũng không thể quên được.
나를 속였다는 것 때문에 너무 화가 나서 참을래야 도저히 참을 수가 없다.
Vì bị lừa dối nên tôi tức giận đến mức có muốn nín nhịn cũng hoàn toàn không thể chịu đựng nổi.
술을 조금만 마셔도 얼굴이 빨개져서 마실래야 마실 수가 없다.
Chỉ cần uống một chút rượu thôi là mặt đỏ bừng, nên có muốn uống cũng không thể uống được.
시끄러워서 잠을 잘래야 잘 수가 없잖아요.
Ồn ào quá nên có muốn ngủ thế nào đi nữa cũng không thể ngủ được mà.
그분은 성격이 워낙 낙천적이어서 미워할래야 미워할 수가 없다.
Anh ấy tính cách vốn dĩ lạc quan nên nên có muốn ghét người đó cũng không thể ghét được.
밖이 시끄러워서 책을 읽을래야 읽을 수가 없다.
Bên ngoài ồn ào quá nên có muốn đọc sách cũng không thể đọc được
사람들과 정이 많이 들어서 부탁을 거절할래야 거절할 수 없다.
Vì đã gắn bó tình cảm với mọi người nên có muốn từ chối lời nhờ vả cũng không thể từ chối được.
아무리 문화가 다르다고 해도 그 사람의 행동을 이해할래야 이해할 수 없다.
Cho dù văn hóa khác biệt thế nào tôi cũng không thể hiểu được hành động của người đó.
가격표를 보니 너무 비싸서 살래야 살 수가 없다.
(Bạn tự dịch để hiểu bài nhé)
3. Mở rộng:
Cấu trúc -(으)ㄹ래야 -(으)ㄹ 수가 없다 có thể dùng với ‘있다’, mang nghĩa ‘ở lại, còn lại’ (머무르다).
👉 Dùng khi muốn nói “có muốn ở lại cũng không thể”.
비자 때문에 한국에 더 있을래야 있을 수가 없게 되었어요.
Do vấn đề visa nên có muốn ở lại Hàn Quốc thêm cũng không thể
4. Điểm cần chú ý với ngữ pháp -(으)ㄹ래야 -(으)ㄹ 수(가) 없다:
(1) Chỉ dùng với hành động có ý chí của con người (ý định chủ quan)
→ Không dùng với động từ chỉ hiện tượng tự nhiên, trạng thái không điều khiển được.
✅ Ví dụ đúng: 공부할래야 공부할 수가 없다. (Dù muốn học cũng không thể học được)
❌ Ví dụ sai: 비가 올래야 올 수가 없다. (Không tự nhiên, vì “mưa rơi” không phải hành động có ý chí)
(2) Hai vế phải cùng một động từ hoặc động từ gốc tương tự nhau
→ Cấu trúc này nhấn mạnh ý “dù có muốn làm hành động đó cũng không thể làm được”, nên hai vế phải lặp lại hoặc có quan hệ trực tiếp.
✅ 잊을래야 잊을 수가 없다
✅ 참을래야 참을 수가 없다
❌ 가르칠래야 배울 수가 없다 → Không tự nhiên vì hai hành động khác nhau.
HỮU ÍCH CHO BẠN HỌC MỘT CÁCH CÓ HỆ THỐNG VÀ ĐẦY ĐỦ:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
