1. Thể hiện việc làm theo thói quen các hành vi hay hành động giống nhau. ‘Thường, hay, thường hay (làm gì đó)’. Thường đi với các từ như 곧잘, 자주, 가끔. Có thể sử dụng dưới dạng -고는 하다.
가: 점심인데 김밥 드세요?
Là bữa trưa sao chị lại ăn kimbap thế?
나: 네, 시간이 없어서요. 시간이 없을 때는 일하면서 김밥을 먹곤 해요.
Vâng, tôi không có thời gian. Khi bận thì tôi thường vừa ăn kimbap vừa làm việc.
• 수업이 끝나면 친구들하고 같이 농구를 하곤 해요.
Khi kết thúc buổi học tôi thường cùng các bạn chơi bóng rổ.
• 스트레스를 받으면 음악을 듣곤 합니다.
Nếu bị stress tôi thường nghe nhạc.
가: 남편이 집에서 가끔 요리를 하시나요?
Chồng bạn thinh thoảng có nấu ăn tại nhà không?
나: 네, 주말에는 남편이 요리를 하곤 해요.
Có, anh ấy thường nấu ăn vào cuối tuần.
가: 복사기에 종이가 또 걸렸네요.
Máy photo lại bị kẹt giấy rồi.
나: 복사를 한꺼번에 많이 하면 종이가 걸리곤 해요. 조금 이따가 다시 해 보세요.
Nếu bạn photo nhiều cùng một lúc thì thường hay bị kẹt. Lát nữa bạn thử photo lại xem.
2. Không dùng cho những việc thông thường được lặp lại hàng ngày, thường ngày hoặc luôn xảy ra một cách cố định, không thay đổi.
• 학교 수업은 매일 9시에 시작하곤 해요. (X)
-> 학교 수업은 매일 9시에 시작해요. (〇)
Lớp học luôn bắt đầu vào 9:00 mà không thay đổi nên không sử dụng -곤 하다.
• 매일 아침에 세수를 하곤 해요. (X)
• 날마다 학교에 가곤 해요. (X).
3. Khi nói về các thói quen trong quá khứ mà đã không còn làm trong hiện tại thì có thể sử dụng ‘곤 했다’.
가: 어렸을 때는 성격이 어땠어요?
Khi còn nhỏ tính cách bạn thế nào?
나: 수줍음을 많이 탔었어요. 그래서 별일 아닌데도 얼굴이 빨개지고는 했어요.
Tôi hay xấu hổ lắm. Thế nên chẳng có việc gì mà mặt tôi cũng đỏ bừng lên.
가: 인터넷이 참 좋아졌지요?
Mạng internet ổn chưa?
나: 네, 예전에는 인터넷이 갑자기 끊기곤 했는데 이젠 그런 일이 거의 없어요.
Rồi, trước thì tự dưng hay bị rớt mạng nhưng bây giờ hầu như không bị nữa rồi.
• 어렸을 때는 그곳에 자주 가곤 했어요.
Khi còn nhỏ tôi hay thường đi đến chỗ đó. (hiện tại không còn lui tới chỗ đó nữa)
• 예전에는 밥을 먹은 후에 담배를 피우곤 했어요.
Trước đây sau khi ăn cơm xong tôi thường hút thuốc lá (hiện tại đã bỏ thói quen đó)
• 고향에서는 가까운 계곡에서 피서를 하곤 했는데 요즘은 집에서 그냥 선풍기 앞에 누워 있어요.
Ở quê, tôi thường đi tránh nóng ở thác nước gần đó nhưng gần đây tôi chỉ ở nhà nằm trước quạt thôi.
• 저는 어렸을 때 여름마다 가족하고 해수욕장에 가곤 했어요.
Khi còn nhỏ vào mỗi mùa hè tôi thường hay cùng gia đình đi đến bãi tắm biển.
4. Không sử dụng -곤 하다 khi diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần, không lặp lại và hành động, trạng thái đó chỉ kéo dài ở một mức độ nhất định.
• 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업하곤 했어요. (X)
ᅳ> 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”tốt nghiệp cấp 3″ chi xảy ra một lần nên không thể sử dụng -곤 하다.
• 고등학교 때 그 가수를 좋아하곤 했어요. (X)
-> 고등학교 때 그 가수를 좋아했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”thời học phổ thông hâm mộ ca sĩ đó” đã xảy ra, kết thúc và bây giờ đã không còn hâm mộ ca sĩ đó, vì vậy không sử dụng -곤 하다.
• 5년 동안 이 회사에서 일하곤 했어요. (X)
ᅳ> 5년 동안 이 회사에서 일했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”làm việc tại công ty đó 5 năm” đã kết thúc, hiện tại đã nghỉ việc ở công ty đó nên không sử dụng -곤 하다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú