1. Được dùng khi hồi tưởng, nhớ lại việc gì đó trong quá khứ, nói về một giả định trái ngược với việc trong quá khứ khi ấy. Hoặc thể hiện sự rất nuối tiếc, ân hận về việc đã trải qua. ‘Nếu mà đã… thì đã…’, ‘Giá mà đã… thì đã’
– Vế trước: 과거. 없는/안 한 일( một việc không có hoặc đã không làm trong quá khứ)
– Vế sau: 지금. 현제. 결과. 추즉 (thứ ngay bây giờ, hiện tại, một kết quả hay phỏng đoán)
Vế sau thường dùng với (으)ㄹ 텐데, (으)ㄹ 것 같다 để thể hiện hối tiếc hoặc (으)ㄹ 거예요, 을 것이다 để chỉ dự đoán.
화가 났어도 좀 참았더라면 이렇게 크게 싸울 일은 없었을 텐데.
Dù đã nổi nóng nhưng nếu mà đã nín nhịn một chút thì có lẽ đã không có đánh nhau lớn như thế này.
그때 내가 철이 좀 들었더라면 부모님께 더 잘해 드렸을 텐데 그러지 못 했다.
Khi ấy nếu mà tôi đã chín chắn, trưởng thành hơn thì có lẽ đã làm tốt hơn cho bố mẹ chứ không thể như vậy được.
집이 좀 컸더라면 룸메이트와 좀 더 편하게 살았을 것 같다.
Nếu ngôi nhà đã lớn hơn một chút thì có thể tôi đã sống một cách thoải mái hơn với bạn cùng phòng.
그 사람의 마음을 그때 알고 있었더라면 나는 그렇게 상처 주는 말은 안 했을 거야.
Nếu lúc ấy đã biết được tâm địa của người đó thì tôi sẽ không nói ra những lời nói đã gây tổn thương như thế.
어제 공부를 좀 했더라면 오늘 이렇게 시험이 어렵지는 않았을 것이다.
Nếu hôm qua đã học một chút thì hôm nay bài thi đã không thấy khó như thế này.
면접은 잘 봤어?
Buổi phỏng vấn tốt chứ?
아니, 준비를 잘 했더라면 그렇게 긴장하지는 않았을 텐데.
Không, Nếu mà đã chuẩn bị tốt hơn thì có lẽ đã không hồi hộp căng thẳng như vậy.
2. Có biểu hiện tương tự với ngữ pháp này là ‘았/었다면’.
고등학생이었을 때 공부를 열심히 했더라면 좋은 대학에 갔을 것이다.
= 고등학생이었을 때 공부를 열심히 했다면 좋은 대학에 갔을 것이다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú