Động từ/ tính từ + 기 마련이다
1. Ngữ pháp này biểu hiện rằng có thể xuất hiện, nảy sinh việc mà theo một cách đương nhiên như thế, như vậy (một việc hoặc một trạng thái nào đó xảy ra là đương nhiên). Cấu trúc này tương đương với biểu hiện “chắc chắn là…, đương nhiên/tất nhiên/dĩ nhiên là…” trong tiếng Việt.
시간이 지나면 사회도 변하고 사람도 변하기 마련이다.
Khi thời gian trôi đi thì đương nhiên xã hội cũng biến đổi và con người cũng thay đổi.
습도가 높으면 불쾌지수도 높기 마련이지요.
Khi độ ẩm tăng cao thì tất nhiên là mức độ không thoải mái của con người cũng lên cao.
2. Có biểu hiện tương tự là ‘게 마련이다’.
살다 보면 힘들 일이 생기기 마련이다. =살다 보면 힘들 일이 생기게 마련이다.
Nếu còn sống thì dĩ nhiên còn nảy sinh những việc khó khăn.
Các ví dụ khác:
•윗사람이 질서를 안 지키면 아이들도 따라하기 마련이에요.
Người lớn nếu không giữ trật tự thì đương nhiên trẻ con cũng sẽ làm theo.
•몸이 아프면 고향 생각이 나기 마련이죠.
Nếu mà bị ốm thì đương nhiên là nhớ quê rồi.
아이가 말을 빨리 못 해서 걱정이에요.
Con tôi vẫn chưa thể nói rõ nên thật là lo lắng.
다른 아이들하고 놀다 보면 말이 늘기 마련이니까 걱정하지 마세요.
Nếu chơi cùng những đứa trẻ khác thì tự khắc sẽ nói nhiều nên đừng lo lắng quá.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú